✨Mago

Mago

Mago là một chi nhện trong họ Salticidae.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Mago vicanus_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago vicanus_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Mago silvae_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago silvae_ được Crane miêu tả năm 1943.
**_Mago steindachneri_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago steindachneri_ được Władysław Taczanowski miêu tả năm 1878.
**_Mago procax_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago procax_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Mago saperda_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago saperda_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Mago pauciaculeis_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago pauciaculeis_ được Lodovico di Caporiacco miêu tả năm 1947.
**_Mago longidens_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago longidens_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Mago opiparis_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago opiparis_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Mago intentus_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago intentus_ được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1882.
**_Mago fasciatus_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago fasciatus_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1940.
**_Mago fonsecai_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago fonsecai_ được Ilka Maria Fernandes Soares & Hélio Ferraz de Almeida Camargo miêu tả năm 1948.
**_Mago chickeringi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago chickeringi_ được Lodovico di Caporiacco miêu tả năm 1954.
**_Mago dentichelis_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago dentichelis_ được Crane miêu tả năm 1949.
**_Mago acutidens_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Mago_. _Mago acutidens_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Tago Mago_** là album thứ ba của ban nhạc krautrock người Đức Can, ban đầu phát hành dưới dạng album-kép vào năm 1971 bởi hãng đĩa United Artists. Đây là album phòng thu thứ hai
**Vườn quốc gia Mago** là một trong những vườn quốc gia của Ethiopia. Nằm ở Vùng Các dân tộc Phương Nam cách khoảng 782 km về phía nam của Addis Ababa. Vườn quốc gia này có
"**Mago**" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend trong album phòng thu thứ ba của nhóm, _回:Walpurgis Night_ (2020). Bài hát được phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2020,
**Hidenori Mago** (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Hidenori Mago đã từng chơi cho Sagawa Shiga và Fagiano Okayama.
**_Mago_** là một chi nhện trong họ Salticidae.
**_Sarmatia mago_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
là một bộ light novel Nhật Bản được viết bởi Yoshioka Tsuyoshi và được vẽ minh họa bởi Kikuchi Seiji. Nó bắt đầu đăng lên trực tuyến vào tháng 1 năm 2015 trên tài khoản
**Cuộc chinh phục Hispania của La Mã** là một quá trình được bắt đầu bằng việc Cộng hòa La Mã chiếm giữ các vùng đất của người Carthage ở phía nam và phía đông vào
**Trận chiến Thượng Baetis** đã nổ ra trong năm 211 TCN giữa quân đội Carthage do Hasdrubal Barca chỉ huy (em trai Hannibal) và một lực lượng La Mã dẫn đầu bởi Publius Cornelius Scipio
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
**_回:Walpurgis Night_** là album phòng thu thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2020, thông qua Source Music và được phân phối bởi
**Timoléo̱n** (, 411-337 TCN) là một tướng lĩnh và là một chính trị gia người Hy Lạp nguyên quán ở Korinthos và là một bạo chúa của Siracusa trong giai đoạn 345-336 TCN. Ông được
**Carthage** (/ˈkɑːrθədʒ/; tiếng Phoenicia: 𐤒𐤓𐤕𐤟𐤇𐤃𐤔𐤕, _Qart-ḥadašt_, nghĩa là 'thành phố mới'; tiếng La-tinh: _Carthāgō_) là một thành bang Phoenicia cổ đại nằm ở phía bắc cộng hòa Hồi giáo Tunisia ngày nay. Carthage được thành
**Carthage** (tiếng Phoenicia: 𐤒𐤓𐤕𐤇𐤃𐤔𐤕, __, "Thành phố mới" ; , Karkhēdōn ; ; , _Qarṭāj_) là một trung tâm và thành phố thủ đô cổ của nền Văn minh Carthage, phía đông hồ Tunis, ngày
**Thần thoại Triều Tiên** gồm các tích truyện đến từ bán đảo Triều Tiên. Dù là trong cùng một dân tộc, các thần thoại có sự khác nhau nhỏ giữa các vùng. Ví dụ như
**Paulo Coelho** (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1947; phát âm "Pao-lu Koe-lhu") là tiểu thuyết gia nổi tiếng người Brasil. ## Sự nghiệp Paulo Coelho sinh tại Rio de Janeiro (Brasil). Ông học đại
, sinh ngày 20 tháng 9 năm 1976 là một seiyū kiêm ca sĩ nổi tiếng người Nhật Bản. Tên thật của cô là . Các fan của Horie thường gọi cô thân mật là
**Trận Trebia** hoặc **Trận chiến trên sông Trebia** là trận đánh lớn đầu tiên trong cuộc chiến tranh Punic lần thứ hai giữa nước Cộng hòa La Mã và Carthage vào năm 218 TCN. ##
**Hamilcar Barca** hoặc **Barcas** (khoảng 275 - 228 TCN) là một vị tướng lĩnh và chính khách người Carthage, ông còn là người đứng đầu gia tộc Barca và là cha của Hannibal, Hasdrubal Barca
**Hannibal**, **con trai của Hamilcar Barca**(sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên), là một tướng lĩnh và nhà chiến thuật quân sự người Carthage. Chữ "Hannibal" nghĩa là "niềm vui
sinh ngày 24 tháng 12 năm 1982 là thành viên của Arashi, một boyband Nhật Bản được thành lập năm 1999 dưới sự quản lý của Johnny & Associates. Aiba tham gia Johnny & Associates
**Hasdrubal Barca** (245 TCN-207 TCN) là con trai thứ hai của Hamilcar Barca và là một tướng lĩnh Carthage trong chiến tranh Punic lần thứ hai. Ông là em trai của vị tướng nổi tiếng
**Publius Cornelius Scipio Africanus** (235-183 TCN), cũng gọi là **Scipio Africanus** và **Scipio Già**, hoặc **Scipio Africanus Già**, là nhà chính trị, quân sự La Mã. Ông được ghi nhận là một trong những bậc
**Cuộc chiến tranh Pyrros** (280 - 275 trước Công nguyên) là một loạt các trận đánh và sự thay đổi liên minh chính trị phức tạp giữa người Hy Lạp (cụ thể là Ipiros, Macedonia
Dưới đây là danh sách giải thưởng và đề cử nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Mini album đầu tay _Season of Glass_, phát hành vào tháng 1 năm 2015, đã mang về cho nhóm
**Khal Drogo** là một nhân vật giả tưởng trong bộ tiểu thuyết kỳ ảo _A Song of Ice and Fire_ của nhà văn người Mỹ George R. R. Martin, được xuất hiện trong 2 mùa
là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản. Studio Deen được thành lập năm 1975 bởi các thành viên cũ của công ty Sunrise, trong đó bao gồm nhà sản xuất Hasegawa Hiroshi. Công ty
**Can** là một ban nhạc rock người Đức thành lập tại Cologne, Tây Đức, năm 1968. Sau đó được xem là một trong những nhóm krautrock đầu tiên, Can kết hợp nhiều ảnh hưởng từ
**IVECO** là một tập đoàn chuyên sản xuất và nghiên cứu xe, là một công ty sản xuất xe công nghiệp có trụ sở tại Torino, Ý và được kiểm soát hoàn toàn bởi Tập
**Vườn quốc gia Omo** là một vườn quốc gia nằm tại Vùng Các dân tộc Phương Nam, Ethiopia. Được thành lập vào năm 1980, vườn quốc gia bảo vệ khu vực phía tây của sông
nhỏ|203x203px|Tranh khắc họa Ushi-oni, từ cuốn [[Bakemono no e, Đại học Brigham Young .]] , còn gọi là **gyūki**, là một yêu quái trong văn hóa dân gian miền Tây của Nhật Bản . Có
**Football Club Internazionale Milano**, thường được gọi là **Internazionale** () hoặc đơn giản là **Inter**, và thường được gọi là **Inter Milan** ở các quốc gia nói tiếng Anh, là một câu lạc bộ bóng
**Arunachal Pradesh** () là một trong hai mươi chín bang của Ấn Độ. Bang này nằm tại khu vực đông bắc của liên bang, giáp với các bang Assam và Nagaland về phía nam, và
**_Nhà giả kim_** (tựa gốc tiếng Bồ Đào Nha:_ O Alquimista_) là tiểu thuyết được xuất bản lần đầu ở Brasil năm 1988, và là cuốn sách nổi tiếng nhất của nhà văn Paulo Coelho.
dịch là **_Chiến đội Cấp cứu GoGo-V_** ("V" đọc là "Five") là seri truyền hình Super Sentai thứ 23 của Nhật Bản. Bản Mỹ hóa _Power Rangers: Lightspeed Rescue_. ## Cốt truyện Vào ngày mà
**Trận sông Ebro** là một trận chiến hải chiến giữa một hạm đội Carthage khoảng 40 tàu quinqueremes dưới sự chỉ huy của Himilco và một hạm đội La Mã có 55 tàu dưới sự