✨Danh sách giải thưởng và đề cử của GFriend

Danh sách giải thưởng và đề cử của GFriend

Dưới đây là danh sách giải thưởng và đề cử nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Mini album đầu tay Season of Glass, phát hành vào tháng 1 năm 2015, đã mang về cho nhóm nhiều giải thưởng nghệ sĩ mới giữa cuối năm 2015 đến đầu năm 2016, bao gồm lễ trao giải Gaon Chart K-pop Awards lần thứ 5, Golden Disc Awards lần thứ 30 và Seoul Music Awards lần thứ 25. Nhóm đã nhận được giải thưởng Daesang đầu tiên tại lễ trao giải Korea PD Awards năm 2016.

Bài hát chủ đề "Rough" từ mini album thứ ba Snowflake đã mang về cho nhóm nhiều giải thưởng từ cuối năm 2016 đến đầu năm 2017, bao gồm Bài hát của năm (tháng 1) tại Gaon Chart Music Awards lần thứ 7. Bài hát cũng lần lượt giành được giải Vũ đạo xuất sắc nhất và giải Bonsang kỹ thuật số tại Melon Music Awards năm 2016, Mnet Asian Music Awards năm 2016 và Golden Disc Awards lần thứ 31.

Giải thưởng và đề cử

Chương trình âm nhạc

The Show

| style="background:#eaecf0;" |Điểm |- | rowspan="5" | 2016 | 2 tháng 2 | rowspan="2" | "Rough" |8044 |- | 16 tháng 2 |7653 |- |19 tháng 7 | rowspan="3" |"Navillera" |8404 |- |2 tháng 8 |8039 |- |9 tháng 8 |8034 |- | rowspan="4" |2017 |14 tháng 3 | rowspan="2"|"Fingertip" |8235 |- |11 tháng 4 |7858 |- |8 Tháng 8 |"Love Whisper" |8950 |- |19 tháng 9 |"Summer Rain" |9750 |- |2018 |8 tháng 5 |"Time For The Moon Night" |9630 |- | rowspan="2" |2019 |22 tháng 1 |"Sunrise" |8617 |- |9 tháng 7 |"Fever" |9100 |- |rowspan=4|2020 |11 tháng 2 |rowspan=2|"Crossroads" |7201 |- |18 tháng 2 |6680 |- |21 tháng 7 |"Apple" |9180 |- |17 tháng 11 |"Mago" |9185 |}

Show Champion

|- | rowspan="5" | 2016 | 3 tháng 2 | rowspan="3" | "Rough" |- | 17 tháng 2 |- | 24 tháng 2 |- |20 tháng 7 | rowspan="2" |"Navillera" |- |10 tháng 8 |- |2017 |9 Tháng 8 |"Love Whisper" |- | rowspan="2" |2018 |9 Tháng 5 | rowspan="2" |"Time For The Moon Night" |- |16 Tháng 5 |- | rowspan=2|2019 |23 Tháng 1 |"Sunrise" |- |10 tháng 7 |"Fever" |- |rowspan=3|2020 |19 tháng 2 |"Crossroads" |- |22 tháng 7 |"Apple" |- |18 tháng 11 |"Mago" |}

M Countdown

| style="background:#eaecf0;" |Điểm |- | rowspan="6" | 2016 | 4 tháng 2 | rowspan="3" | "Rough" |9424 |- | 11 tháng 2 | |- | 18 tháng 2 |8959 |- |21 tháng 7 | rowspan="3" |"Navillera" |9154 |- |28 tháng 7 |9406 |- |4 tháng 8 | |- |2017 |21 tháng 8 |"Summer Rain" |10091 |- |2018 |10 tháng 5 |"Time For The Moon Night" |10700 |- | rowspan=2|2019 |24 tháng 1 |"Sunrise" |7653 |- | 11 tháng 7 |"Fever" |7890 |- |rowspan=3|2020 |13 tháng 2 |rowspan=2|"Crossroads" |9461 |- |20 tháng 2 |7492 |- |23 tháng 7 |"Apple" |8536 |}

Music Bank

| style="background:#eaecf0;" |Điểm |- | rowspan="7" | 2016 | 5 tháng 2 | rowspan="4" | "Rough" |6605 |- | 12 tháng 2 |6823 |- | 19 tháng 2 |6377 |- | 26 tháng 2 |6215 |- |22 tháng 7 | rowspan="3" |"Navillera" |6851 |- |29 tháng 7 |6648 |- |12 tháng 8 |6499 |- |2017 |11 tháng 8 |"Love Whisper" |7486 |- | rowspan="2" |2018 |11 tháng 5 | rowspan="2" |"Time For The Moon Night" |8690 |- |18 tháng 5 |6154 |- |rowspan=2|2019 |25 tháng 1 |"Sunrise" |5600 |- |12 tháng 7 |"Fever" |5014 |- |2020 |14 tháng 2 |"Crossroads" |4888 |}

Show! Music Core

| style="background:#eaecf0;" |Điểm |- | rowspan="2" |2018 | 12 tháng 5
| rowspan="2" | "Time For The Moon Night"
| 8842
|- | 19 tháng 5 | 7872 |- | rowspan=2|2019 |27 tháng 1 |"Sunrise" |6698 |- |13 tháng 7 |"Fever" |6463 |}

Inkigayo

| style="background:#eaecf0;" |Điểm |- | rowspan="6" | 2016 | 7 tháng 2 | rowspan="3" | "Rough" |8881 |- | 21 tháng 2 |9386 |- | 28 tháng 2 |9429 |- |24 tháng 7 | rowspan="3" |"Navillera" |10328 |- |31 tháng 7 |10156 |- |7 tháng 8 |10028 |- |2017 |13 tháng 8 |"Love Whisper" |8915 |- | rowspan="2" |2018 |13 tháng 5 | rowspan="2" |"Time For The Moon Night" |8811 |- |20 tháng 5 |6972 |- |rowspan=2|2019 |26 tháng 1 |"Sunrise" |7594 |- |14 tháng 7 |"Fever" |6857 |- |2020 |16 tháng 2 |"Crossroads" |5999 |}

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách giải thưởng và đề cử nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Mini album đầu tay _Season of Glass_, phát hành vào tháng 1 năm 2015, đã mang về cho nhóm
**GFriend** () là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2015 bởi Source Music. Nhóm bao gồm 6 thành viên: Sowon, Yerin, Eunha, Yuju, SinB và Umji. Nhóm chính thức ra
**_LOL_** là album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 7 năm 2016, thông qua Source Music và được phân phối bởi LOEN
**MTV EMAs 2015** (còn được biết đến là Giải Âm nhạc châu Âu của MTV) được diễn ra tại Mediolanum Forum ở Assago, gần Milan, Italy, vào ngày 25 tháng 10 năm 2015. Đây là
**Choi Yu-na** (; sinh ngày 4 tháng 10 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh **Yuju** (), là một nữ ca sĩ và nhạc sĩ người Hàn Quốc. Cô là thành viên của
**Jung Eun-bi** (; sinh ngày 30 tháng 5 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh **Eunha** (), là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là thành viên của
**Hwang Eun-bi** (; sinh ngày 3 tháng 6 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh **SinB** (), là một nữ ca sĩ, vũ công và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là thành
**Kim So-jeong** (; sinh ngày 7 tháng 12 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh cũ **Sowon** () hay **Kim So-won** (), là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc.
**Kang Daniel** (, tên khai sinh **Kang Eui-geon**, sinh ngày 10 tháng 12 năm 1996) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, MC và doanh nhân người Hàn Quốc nổi tiếng vào đầu
| module2 = **Lee Chae-rin** (; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **CL**, là một nữ rapper, ca sĩ và nhạc sĩ và người Hàn Quốc.
**Jeon So-yeon** (Hangul: 전소연, Hanja: 田小娟, Hán Việt: Điền Tiểu Quyên, sinh ngày 26 tháng 8 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh **Soyeon**, là một nữ ca sĩ, rapper, nhạc sĩ và
**Bae Soo-ji** (Hangul: 배수지, Hanja: 裵秀智, Romaja: _baesuji_, Hán-Việt: Bùi Tú Trí, sinh ngày 10 tháng 10 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh **Bae Suzy** (đồng âm với tên của cô), hay
**Mamamoo** (, cách điệu là **MAMAMOO**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi RBW (trước đây là WA Entertainment) vào năm 2014. Nhóm bao gồm 4 thành viên Solar, Moonbyul, Wheein
**Astro** hay còn được viết cách điệu thành **ASTRO** () là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty Fantagio. Nhóm hiện có 4 thành viên Jin Jin,
**Viviz** (; cách điệu là **VIVIZ**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2021 và ra mắt vào năm 2022. Nhóm bao gồm 3 thành viên: Eunha, SinB và Umji.
**_Luật rừng_** (Tiếng Anh: Law of the Jungle, ) là một chương trình truyền hình thực tế-tài liệu của Hàn Quốc trên kênh SBS. Nó được phát sóng lần đầu tiên vào 21 tháng 10
**Monstar** hay **Monstar from St. 319** là một nhóm nhạc Việt Nam, được thành lập, đào tạo và quản lý bởi St.319 Entertainment. Nhóm bao gồm các thành viên xuất thân từ Nhóm nhảy St.
**_Snowflake_** là mini album thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2016, thông qua Source Music và được phân phối bởi LOEN Entertainment.
, còn được biết đến với nghệ danh **Cheng Xiao** hay **Seongso** (), là một nữ ca sĩ, vũ công và diễn viên người Trung Quốc. Cô là cựu thành viên nhóm nhạc thần tượng
**Chu Khiết Quỳnh** (, Việt bính: _zau1 git3 king4_, sinh ngày 16 tháng 12 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh **Jieqiong** hay **Kyulkyung** (tại Hàn Quốc), hay nghệ danh cũ **Pinky** là
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Nhóm nhạc nữ** hay **nhóm nhạc thiếu nữ** là một nhóm nhạc với thành viên là các nữ ca sĩ. Thuật ngữ "nhóm nhạc nữ" cũng được sử dụng theo nghĩa hẹp hơn ở Hoa