✨Macroglossus
Macroglossus là một chi động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Chi này được F. Cuvier miêu tả năm 1824. Loài điển hình của chi này là Pteropus minimus E. Geoffroy, 1810.
Các loài
Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Macroglossus minimus_** hay **_dơi mật hoa nhỏ_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1810.
**_Macroglossus_** là một chi động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Chi này được F. Cuvier miêu tả năm 1824. Loài điển hình của chi này là _Pteropus minimus_ E. Geoffroy, 1810.
#đổi Macroglossus minimus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macroglossus minimus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macroglossus minimus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macroglossus minimus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Eriocephalus macroglossus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.Nord. mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Senecio macroglossus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Acianthus macroglossus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Trachypogon macroglossus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Trin. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833.
**_Fissidens macroglossus_** là một loài Rêu trong họ Fissidentaceae. Loài này được (Broth.) Brugg.-Nann. mô tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**Dơi mật hoa lớn** (danh pháp hai phần: **_Macroglossus sobrinus_**) là một loài trong Họ Dơi quạ. Chúng được tìm thấy ở phía đông bắc của phía Á châu, Ấn Độ, phía nam Trung Quốc,
#đổi Dơi mật hoa lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Dơi mật hoa lớn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
**_Trachypogon_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài Chi _Trachypogon_ gồm các loài: * _Trachypogon agrostoides_ * _Trachypogon angustifolius_ E. Fourn. ex Hemsl. * _Trachypogon argenteus_ * _Trachypogon
**Họ Dơi quạ** (**Pteropodidae**) là một họ động vật có vú thuộc Bộ Dơi (Chiroptera). Chúng còn được gọi là **dơi quả** hay **dơi quả Cựu Thế giới**. Đặc biệt là các loài trong chi
**Vi hoàng** là một chi thực vật có hoa rất lớn trong họ Cúc. ## A *_Senecio achilleifolius_ DC. *_Senecio actinella_ Greene—Flagstaff ragwort *_Senecio adenotrichius_ DC. *_Senecio aegyptius_ L. *_Senecio alatus_ Wall. ex DC. *_Senecio
nhỏ|Misool is located at the bottom left|nhỏ|Misool nằm ở phía dưới bên trái **Misool** là một trong bốn đảo chính của quần đảo Raja Ampat ở tỉnh Tây Papua, Indonesia. Đảo có diện tích 2.034 km².
Vị trí quần đảo Sulu trong [[quần đảo Maluku ]] **Quần đảo Sula** (tiếng Indonesia: _Kepulauan Sula_) là một nhóm đảo ở tỉnh Bắc Maluku tại Indonesia. Ba đảo chính của quần đảo là Mangole,
**_Epomophorus angolensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1870. ## Hình ảnh Tập tin:Epomophorus angolensis map.png
**_Syconycteris_** là một chi động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Chi này được Matschie miêu tả năm 1899. Loài điển hình của chi này là _Macroglossus minimus_ var. _australis_ Peters, 1867.
**_Eonycteris_** là một chi động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Chi này được Dobson miêu tả năm 1873. Loài điển hình của chi này là _Macroglossus spelaeus_ Dobson, 1871. ## Các
**_Gomphocarpus_** là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae. ## Danh sách loài * _Gomphocarpus abyssinicus_ Decne. * _Gomphocarpus acerateoides_ * _Gomphocarpus adscendens_ * _Gomphocarpus affinis_ * _Gomphocarpus alatus_ * _Gomphocarpus albens_ * _Gomphocarpus
thumb| [[Quần đảo Raja Ampat]] **Batanta** là một trong bốn đảo lớn thuộc quần đảo Raja Ampat ở tỉnh Tây Nam Papua, Indonesia. Diện tích của đảo là 453 km² và điểm cao nhất của