Macaca là một chi khỉ thuộc họ Khỉ cựu thế giới hay họ Khỉ đuôi dài (Cercopithecidae). Trong một số ngôn ngữ, các loài khỉ của chi này còn được viết là macaque ().
Mô tả
Ngoại trừ con người, khỉ Macaca là chi linh trưởng phân bổ rộng rãi nhất trên thế giới (nhất là vùng Đông Nam Á) với khu vực sinh sống kéo dài từ Nhật Bản tới Đông Nam Á, sang tận Afghanistan và, trong trường hợp của khỉ Barbary, ở Bắc Phi. Có 22 loài khỉ Macaca hiện đang được nhận diện, và chúng bao hàm một số loài khỉ phổ biến nhất đối với công chúng như khỉ nâu (Macaca mulatta) và khỉ Barbary (M. sylvanus), trong đó một quần thể sinh sống ở Núi Gibraltar. Mặc dù một số loài không có đuôi và được gọi là khỉ hình người, tất cả chúng là "khỉ" thật sự (chứ không phải vượn) và không có mối quan hệ huyết thống gần gũi hơn với khỉ hình người so với các loài khỉ Cựu thế giới khác.
Một số loài Macaca có ngón chân trỏ, giữa, áp út và út dính liền với nhau, gần như với tới khớp thứ nhất của khối xương bàn chân. Túi má của các loài khi Macaca có thể chứa đựng lượng thức ăn tương đương với sức chứa của dạ dày chúng.
Trong khoa học
Một số loài khỉ Macaca được sử dùng rộng rãi trong các thí nghiệm khoa học, nhất là trong ngành khoa học thần kinh về lĩnh vực thị giác và hệ thống thị giác.
Phần lớn (73-100%) số khỉ Macaca được nuôi làm cảnh là các vật mang mầm bệnh không có triệu chứng của virus herpes B. Cụ thể virút này không gây hại cho khỉ nhưng có thể lây truyền và gây bệnh cho người, nhiều khi là bệnh nghiêm trọng, điều này khiến khỉ Macaca được đánh giá là không thích hợp để nuôi cảnh.
Một nghiên cứu của Đại học Toronto cho thấy những con khỉ Macaca làm xiếc ở đô thị cũng là vật mang của virút SFV (Simian foamy virus) một loại vi rút phiên mã ngược có họ hàng gần với HIV. Điều này phỏng đoán rằng chúng có liên quan tới việc lây truyền những vi rút tương tự từ loài khỉ này sang loài khỉ khác hay từ khỉ sang người.
Các loài
nhỏ|phải|[[Khỉ cộc (Macaca arctoides)]]
nhỏ|phải|Khỉ nhật bản (M. fuscata)
nhỏ|phải|[[Khỉ đuôi lợn (M. nemestrina)]]
Chi Macaca
- Nhóm M. sylvanus
** Macaca sylvanus
- Nhóm M. nemestrina
Macaca silenus
Khỉ đuôi lợn miền Nam, Macaca nemestrina
Khỉ đuôi lợn miền Bắc, Macaca leonina
Macaca pagensis
Siberut macaque, Macaca siberu
Moor macaque, Macaca maura
Booted macaque, Macaca ochreata
Tonkean macaque, Macaca tonkeana
Heck's macaque, Macaca hecki
Gorontalo macaque, Macaca nigriscens
** Celebes crested macaque, Macaca nigra
- Nhóm M. fascicularis
Khỉ đuôi dài, Macaca fascicularis
Khỉ cộc, Macaca arctoides
- Nhóm M. mulatta
Khỉ vàng, Macaca mulatta
Formosan rock macaque, Macaca cyclopis
** Japanese macaque, Macaca fuscata
- Nhóm M. sinica
Toque macaque, Macaca sinica
Bonnet macaque, Macaca radiata
Khỉ mốc, Macaca assamensis
Tibetan macaque, Macaca thibetana
** Arunachal macaque, Macaca munzala
Các loài tiền sử (hóa thạch):
- Macaca anderssoni Schlosser, 1924
- M. jiangchuanensis Pan, 1992
- M. libyca Stromer, 1920
- M. majori Schaub & Azzaroli in Comaschi Caria, 1969 (sometimes included in M. sylvanus)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Macaca** là một chi khỉ thuộc họ Khỉ cựu thế giới hay họ Khỉ đuôi dài (_Cercopithecidae_). Trong một số ngôn ngữ, các loài khỉ của chi này còn được viết là **macaque** (). ##
**_Macaca tonkeana_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Meyer mô tả năm 1899. Đây là loài đặc hữu của trung bộ Sulawesi và quần đảo
**_Macaca sylvanus_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là loài Macaca duy nhất có phạm vi phân bố ngoài
**_Macaca pagensis_** là một loài khỉ Cựu thế giới đặc hữu quần đảo Mentawai ngoài khơi phía tây Sumatra. Đây được coi là loài cực kỳ nguy cấp do môi trường sống liên tục thu
**_Macaca nigra_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822. Đây là một loài khỉ Cựu thế giới sinh sống trong khu
**Khỉ đá Đài Loan** (danh pháp hai phần: **_Macaca cyclopis_**) hay **khỉ di Đài Loan** (臺灣獼猴), **khỉ ô chi** (烏肢猴), là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này
**_Macaca maura_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được H. R. Schinz mô tả năm 1825. ## Hình ảnh Tập tin:Répartition du macaque maure.jpg Tập
**_Macaca siberu_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Fuentes & Olson miêu tả năm 1995.
**_Macaca sinica_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Toque Macaques.jpg Tập tin:Brockhaus and Efron Encyclopedic
**_Macaca radiata_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được É. Geoffroy mô tả năm 1812. Đây là đặc hữu của miền nam Ấn Độ. Sự phân
**_Macaca ochreata_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Ogilby mô tả năm 1841.
**_Macaca nigrescens_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Temminck mô tả năm 1849. ## Hình ảnh Tập tin:Monkey Fight! (535186131).jpg Tập tin:Monkey Hugs! (2168847116).jpg
**_Macaca hecki_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Matschie mô tả năm 1901. ## Hình ảnh Tập tin:Monkey Fight! (535186131).jpg Tập tin:Monkey Hugs! (2168847116).jpg
**Macaca munzala** là một loài khỉ bản địa Arunachal Pradesh ở đông bắc Ấn Độ. Tên loài của nó xuất phát từ _munzala_ ("khỉ của rừng sâu") như được gọi bởi bộ lạc Dirang Monpa.
**_Macaca sylvana_** là một loài thú trong họ Cercopithecidae. Loài này được Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1758. Đây là loài gây hại của cây _Cedrus atlantica_, phát triển phổ biến ở
#đổi Macaca sinica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macaca sinica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macaca ochreata Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macaca ochreata Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Khỉ đuôi lợn phương nam** (danh pháp khoa học: _Macaca nemestrina_) là loài khỉ cựu thế giới có kích thước trung bình, phân bố ở nửa phía nam của bán đảo Mã Lai (chỉ mở
**_Macaca thibetana_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1870. ## Hình ảnh Tập tin:Gros plan Macaca thibetana.jpg Tập tin:Emei shan
**Khỉ vàng** (Danh pháp khoa học: _Macaca mulatta)_ là một loài khỉ có phạm vi phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á và Hoa Kỳ. Tại Việt Nam, chúng phân bố từ biên giới
**Khỉ mốc** (danh pháp hai phần: **_Macaca assamensis_**) là loài khỉ sống ở khu vực rộng từ Nam Á đến Đông Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Nepal, Việt Nam, Thái Lan và
**Khỉ đuôi lợn phương bắc** (danh pháp hai phần: _Macaca leonina_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blyth mô tả năm 1863. Loài này được
**Khỉ mốc miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Macaca assamensis assamensis_), tên tiếng Anh là _Eastern Assamese macaque_ là một trong hai phân loài của loài khỉ mốc (Macaca assamensis) phân bố ở vùng Nam
**Khỉ đuôi dài Nicobar** (Danh pháp khoa học: _Macaca fascicularis umbrosa_) thường được gọi là **khỉ Nicobar** là một phân loài của khỉ ăn cua (Macaca fascicularis), chúng là loài đặc hữu của quần đảo
nhỏ|phải|Một con khỉ Barbary ở Gibraltar **Khỉ Barbary ở Gibraltar** là tình trạng một nhóm nhỏ của loài **khỉ Barbary** (Macaca sylvanus) là loài bản địa của châu Phi đang sinh sống tại vùng Gibraltar
**Khỉ đuôi dài** (_Macaca fascicularis_), còn gọi là **khỉ ăn cua**, là một loài linh trưởng họ Khỉ Cựu Thế giới có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Nó được gọi là **khỉ cynomolgus** trong
**Khỉ cộc** (danh pháp: **_Macaca arctoides_**), còn gọi là **Khỉ mặt đỏ** là loài khỉ phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Tại Ấn Độ, Khỉ cộc có ở phía nam sông Brahmaputra,
#đổi Khỉ đuôi ngắn Tây Tạng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi ngắn Tây Tạng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi ngắn Tây Tạng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi ngắn Tây Tạng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ Nhật Bản Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ Nhật Bản Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ mốc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ đuôi dài Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
nhỏ|phải|Chi tiết đầu - chụp ở [[sở thú Cincinnati]] **Khỉ đuôi sư tử** (danh pháp khoa học: _Macaca silenus_) là một loài khỉ Cựu thế giới bản địa Tây Ghats của Nam Ấn Độ. Chúng
**Khỉ Nhật Bản** (danh pháp hai phần: _Macaca fuscata_) là một loài linh trưởng thuộc họ Khỉ cựu thế giới có nguồn gốc tại Nhật Bản. Loài khỉ này đôi khi còn được gọi là
**Trung Trung** (chữ Hán: 中中, bính âm: _Zhōng Zhōng_; sinh ngày 27 tháng 11 năm 2017) và **Hoa Hoa** (chữ Hán: 华华, bính âm: Huá Huá, sinh ngày 05 tháng 12 năm 2017) ghép lại
**Khỉ Yakushima** (Danh pháp khoa học: _Macaca fuscata yakui_) là một phân loài của loài khỉ Nhật Bản, đây là loai bản địa của đảo Yakushima (tỉnh Kagoshima). Chúng còn được gọi là **khỉ Yaku**.
**Khỉ đuôi dài Côn Đảo** (_Macaca fascicularis condorensis_) là một phân loài của khỉ đuôi dài phân bố tại Việt Nam, tập trung ở vùng Côn Đảo, Phú Quốc. Khỉ đuôi dài Côn Đảo là