Macaca nigra là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822.
Đây là một loài khỉ Cựu thế giới sinh sống trong khu bảo tồn Tangkoko, phía đông bắc của đảo Sulawesi của Indonesia (Celebes), cũng như trên các đảo lân cận nhỏ hơn.
Miêu tả
Dân địa phương gọi là yaki hoặc wolai, da và khuôn mặt không có lông, ngoại trừ một số lông trắng trong phạm vi vai, hoàn toàn màu đen tuyền. Bất thường đối với một loài động vật linh trưởng, chùn có đôi mắt màu nâu đỏ nổi bật.
Mõm dài với má cao và búi tóc dài, hoặc mào, ở phía trên đầu là nổi bật. Đuôi cụt dài chỉ khoảng 2 cm. Với chiều dài cơ thể tổng cộng 44 cm đến 60 cm và trọng lượng 3,6-10,4 kg, nó là một trong những loài khỉ nhỏ hơn. Tuổi thọ của loài này ước tính vào khoảng 20 năm.
Hình ảnh
Tập tin:Crested Black Macaque (Macaca nigra).jpg
Tập tin:Barranquilla Zoológico Primates.jpg
Tập tin:Black ape (6915998147).jpg
Tập tin:Macaca nigra self-portrait (rotated and cropped).jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Macaca nigra_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822. Đây là một loài khỉ Cựu thế giới sinh sống trong khu
**Macaca** là một chi khỉ thuộc họ Khỉ cựu thế giới hay họ Khỉ đuôi dài (_Cercopithecidae_). Trong một số ngôn ngữ, các loài khỉ của chi này còn được viết là **macaque** (). ##
**Khỉ Cựu Thế giới** là tên thường gọi của một họ thuộc Bộ Linh trưởng tên là **Cercopithecidae**. Đây là họ linh trưởng lớn nhất, với 24 chi và 138 loài hiện đã được công
thumb|Một cô gái tự chụp hình với [[gậy hỗ trợ tự chụp ảnh trước tháp Pisa, Ý]] thumb|Tự chụp ảnh **Ảnh tự chụp** hay là **tự chụp ảnh chân dung**, trong ngôn ngữ thông tục