✨Lycoperdon
Lycoperdon là một chi nấm trong họ Agaricaceae. Chi này phân bố rộng rãi và có 50 loài. Nhiều loài mọc trên cây gỗ chết, nếu chục mọc trên mặt đất thì thường chúng mọc trên vùng đất có chôn gỗ mục.
Loài
- Lycoperdon curtisii
- Lycoperdon perlatum (Syn. Lycoperdon gemmatum)
- Lycoperdon pyriforme Schaeff. ex Pers. (now Morganella pyriformis)
- Lycoperdon pulcherrimum Berk. & M.A. Curtis
- Lycoperdon echinatum Pers.
- Lycoperdon mammiforme Pers. 1801
- Lycoperdon norvegicum Demoulin 1971
- Lycoperdon caudatum (Syn. Lycoperdon pedicellatum) J.Schröt.
- Lycoperdon nigrescens (Syn. Lycoperdon foetidum) Bonord
- Lycoperdon marginatum (Syn. Lycoperdon candidum) Vittadini
- Lycoperdon umbrinum
- Lycoperdon molle
- Lycoperdon lambinonii Demoulin 1972
- Lycoperdon lividum (Syn. Lycoperdon spadiceum) Pers. 1809
- Lycoperdon ericaceum (Syn. Lycoperdon muscorum)
- Lycoperdon ericaceum, var. subareolatum
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lycoperdon pyriforme_** là một loài nấm ăn chất hoại sinh phân bố khắp thế giới. Mọc vào mùa thu, loài này thường mọc trên các khúc gỗ mục của các cây rụng lá và gỗ
**_Lycoperdon mammiforme_** là một loài nấm hiếm không ăn được trong chi _Lycoperdon_, được tìm thấy trên gỗ cây sồi bị xước sẹo. Tai nấm có đường kính 6 cm. ## Hình ảnh Tập tin:2012-08-25
**_Lycoperdon umbrinum_**, là một loài nấm trong chi _Lycoperdon_. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc,, châu Âu, và Bắc Mỹ. ## Hình ảnh Tập tin:Lycoperdon-umbrinum-bräunlicher-stäubling.jpg Tập tin:Lycoperdon.umbrinum.-.lindsey.jpg
**_Lycoperdon nigrescens_** là loài nấm trong chi Lycoperdon. Nó được mô tả khoa học lần đầu năm 1794 bởi nhà tự nhiên học Thụy Điển Göran Wahlenberg. ## Hình ảnh Tập tin:Lycoperdon foetidum.jpg
**_Lycoperdon pulcherrimum_** là loài nấm trong chi _Lycoperdon_. Nó được mô tả khoa học lần đầu năm 1873 bởi Miles Joseph Berkeley và Moses Ashley Curtis. ## Hình ảnh Tập tin:Lycoperdon pulcherrimum 58681.jpg
**_Lycoperdon molle_** là loài nấm trong chi Lycoperdon. Nó được mô tả khoa học lần đầu năm 1799 bởi nhà nghiên cứu nấm Hà Lan Christiaan Hendrik Persoon.
**_Lycoperdon radicatum_** là một loài nấm puffball trong chi _Lycoperdon_. Loài này được miêu tả vào năm 1848 bởi nhà thực vật học người Pháp Michel Charles Durieu de Maisonneuve và Camille Montagne.
**_Lycoperdon curtisii_** là loài nấm trong chi Lycoperdon. Nó được mô tả khoa học lần đầu năm 1859 bởi Miles Joseph Berkeley. _Vascellum curtisii_, mô tả bởi Hanns Kreisel năm 1963, là một đồng nghĩa.
**_Lycoperdon_** là một chi nấm trong họ Agaricaceae. Chi này phân bố rộng rãi và có 50 loài. Nhiều loài mọc trên cây gỗ chết, nếu chục mọc trên mặt đất thì thường chúng mọc
**_Lithocarpus lycoperdon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cử. Loài này được (Skan) A.Camus mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Calostoma cinnabarinum_** là một loài nấm trong họ Sclerodermataceae, là loài điển hình của chi _Calostoma_. Là một loài có phạm vi phân bố rộng khắp, loài nấm này mọc tự nhiên ở đông Bắc
nhỏ|phải|Hundipiim ([[Lycogala epidendrum) chứa thạch sao]] **Thạch sao** (còn gọi là **astromyxin**, **Thạch tinh tú**) là một chất giống gelatin đôi khi được tìm thấy trên cỏ hoặc ngay cả trên cành cây. Theo quan
**_Lycoperdaceae_** là một họ có 150 loài nấm thuộc Agaricales. Trước đây nó được đặt vào trong bộ Lycoperdales. Các thành viên họ được biết đến là các trứng nấm thực sự. ## Hình ảnh
**_Handkea excipuliformis_**, là một loài nấm trong họ Lycoperdaceae. Loài này là một cây nấm to, nó có thể đạt kích thước rộng và cao . Nó phân bố rộng rãi ở các khu vực
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
**_Pyura_** là một chi động vật sống ở vùng nước sâu trên 80 m (260 feet) dưới biển thuộc họ _Pyuridae_. ## Các loài Một số loài được ghi nhận: * _Pyura abradata_ (Kott, 1985) * _Pyura
**_Agaricaceae_** là một họ nấm trong bộ Agaricales. Họ nấm này được nhà thực vật học người Pháp, François Fulgis Chevallier công bố rộng rãi vào năm 1826. Theo phân loại khoa học tiêu chuẩn,
**_Handkea_** là một chi nấm trong họ Agaricaceae, thuộc bộ Agaricales. Năm 1989, nhà nghiên cứu người Đức, Hanns Kreisel đã miêu tả chi này, bao gồm cả các loài của chi nấm _Calvatia_ dù
**_Myriostoma_** là một chi trong họ Geastraceae. Đây là một chi đơn loài, gồm một loài duy nhất là **_Myriostoma coliforme_**. Loài nấm không ăn được này có phạm vi phân bố toàn cầu, chúng
**_Bovista colorata_** là một loài nấm trong chi Bovista, họ Agaricaceae. Loài này được tìm thấy ở miền đông Bắc Mỹ và Tây Bắc Nam Mỹ. Chúng lần đầu tiên được mô tả với danh