✨Lotus corniculatus

Lotus corniculatus

Lotus corniculatus là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên.

Hình ảnh

(MHNT) Lotus corniculatus - Plant habit.jpg|Thói quen cây leo Hornklee.jpg Lotus corniculatus10.JPG Karringtand.jpg 20130525Lotus corniculatus.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lotus corniculatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh (MHNT) Lotus corniculatus - Plant habit.jpg|Thói quen
**_Lotus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Loài thumb|right|_[[Lotus alpinus_]] thumb|_Lotus berthelotii_ thumb|_[[Lotus corniculatus_]] thumb|upright|_[[Lotus maculatus_]] *_Lotus aegaeus_ (Griseb.) Boiss. *_Lotus alpicola_ (Beck) Miniaev, Ulle & Kritzk. *_Lotus alpinus_ Schleich.
**Cây Lotus** (tiếng Hy Lạp: λωτός, _lōtós_) là một loại cây xuất hiện trong hai câu chuyện của thần thoại Hy Lạp: * Trong _Odyssey_ của Homer, cây Lotus mọc ra quả gây ra tình
**_Trifurcula eurema_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. It is widespread throughout Europe, northwards to miền nam Na Uy và Thụy Điển (but not in Phần Lan), Ba Lan và the Baltic Region.
**_Trifurcula cryptella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó hiện diện khắp châu Âu, northwards to miền nam parts of Na Uy và Thụy Điển (nhưng không có ở Phần Lan), eastwards to
**_Coleophora squamella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở cộng hòa Séc to Sardinia và Ý and from Pháp to România. Con trưởng thành bay vào autumn and late
**_Leucoptera lotella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lyonetiidae. Nó được tìm thấy ở Đan Mạch to Bồ Đào Nha, Ý và Croatia, và from Đảo Anh to Ba Lan và Hungary. Ấu trùng
**_Chionodes_** là một chi bướm đêm trong họ Gelechiidae. Các loài trong chi này có thể tìm thấy khắp thế giới. ## Các loài Các loài trong chi này gồm có: * _C. abdominella_ *
**_Trifurcula subnitidella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. It is widespread in châu Âu, southward to miền bắc border of the Sahara in Tunisia và eastward to the Krym và Asia minor. Sải
**_Bembecia ichneumoniformis_** (tên tiếng Anh: _Six-belted Clearwing_) là một loài bướm đêm thuộc họ Sesiidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu và Tiểu Á, vùng Kavkaz, miền bắc Iran và Cận Đông.
**_Oncocera semirubella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Loài này có ở châu Âu. Tập tin:Oncocera semirbubella3.jpg Sải cánh dài 26–30 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from the end of tháng
**_Heterogynis penella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Heterogynidae. Loài này có ở Mediterranean region and miền nam Alps. In central Europe, it được tìm thấy ở Elsass. Sải cánh dài 24–27 mm. Con trưởng
**_Trifurcula manygoza_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở Croatia và tây bắc Hy Lạp. But is probably also present in other Balkan countries. Sải
**_Trifurcula silviae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Loài này có ở Alps và pre-alps of tây nam Pháp. Sải cánh dài 5.8–7 mm đối với con đực và 5.8 mm đối với con cái.
The **Clover Seed Moth** (_Grapholita compositella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Loài này có ở châu Âu to Tiểu Á, Mông Cổ, Trung Quốc và miền đông Nga. Nó cũng có mặt
**_Hadula odontites_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở bán đảo Iberia qua miền trung và miền nam Europa, phía đông tới Ukraina. Ở phía nam nó được tìm
**_Zygaena lonicerae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu. Nhộng Sâu bướm Sải cánh dài 30–46 mm. Con trưởng thành bay during daytime từ tháng 6
**_Chlorissa viridata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này có ở Tây Âu tới Đông Á. Sải cánh khoảng 24–27 mm. Ấu trùng ăn các loài _Calluna vulgaris_, _Betula_ và _Salix_ (bao gồm
**_Cerastis rubricosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông through the temperate regions của châu Á up to Nhật Bản. Ở phía bắc
**_Syncopacma larseniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gelechiidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài khoảng 12 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 6 và tháng 7. Ấu trùng ăn
**_Syncopacma cinctella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gelechiidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu. Sải cánh dài 10–14 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8. Ấu trùng ăn
**_Nola aerugula_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nolidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông đến miền đông châu Á và Nhật Bản. Một lượng hiếm hoi di cư
**_Polyommatus icarus_** là một loài bướm ngày trong họ Lycaenidae, phân bố rộng khắp ở phần lớn Cổ Bắc giới. Gần đây, _Polyommatus icarus_ đã được phát hiện ở Mirabel, Quebec, Canada bởi Ara Sarafian,
nhỏ|phải|Một con [[bò sữa tại trang trại ở Radevormwald nước Đức, người ta chăn thả bò kiểu luân canh, các bãi chăn được quây hàng rào, gia súc chỉ được gặm cỏ trên các bãi