✨Lixinae

Lixinae

Lixinae là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Curculionidae, bao gồm phân họ Molytinae theo các cách phân loại cũ. Chúng chủ yếu ăn rễ cây, mặc dù một số loài ăn hoa hoặc noãn. Một số loài được dùng làm loài khống chế một số loài cỏ dại xâm hại như Centaurea.

Các tông

Một số tông trong phân họ được liệt kê, tông lớn nhất là Cleonini, trước đây nó được xếp thành một phân họ riêng:

Cleonini

Lixini

Rhinocyllini

  • Bangasternus
  • Rhinocyllus

Hình ảnh

Tập tin:Larinus planus01.jpg Tập tin:Lixus iridis IMG 3978 (Nemo5576).jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lixinae** là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Curculionidae, bao gồm phân họ Molytinae theo các cách phân loại cũ. Chúng chủ yếu ăn rễ cây, mặc dù một số loài ăn hoa
**_Cleonus piger_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Curculionidae. thumbnail|left|close-up face
**_Larinus cardui_** là một loài bọ vòi voi được tìm thấy ở châu Âu It was introduced in Australia to control scotch thistle _Onopordum acanthium_, an invasive weed.
**_Larinus sibiricus_** là một loài bọ vòi voi được tìm thấy ở Đông Âu và Trung Đông. The weevil feeds on _Xeranthemum annuum_ (Asteraceae). đối với con cái lay eggs on the flowerheads, và larvae
thumb|_Liparus_ **Molytinae** là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Curculionidae được Carl Johan Schönherr miêu tả năm 1823. ## Các tông Molytinae bao gồm các tông sau: * Amalactini * Aminyopini * Amorphocerin
**Họ Bọ vòi voi** (danh pháp khoa học: **Curculionidae**) là một họ bọ cánh cứng hay động vật có vòi thực sự. Họ này được thành lập năm 1998 là một họ động vật lớn
**_Rhinocyllus_** là chi bọ cánh cứng nhỏ trong họ _Curculionidae_. Hiện tại, đã ghi nhận được 4 loài trong chi này. The genus's sister group is _Bangasternus_. ## Các loài *_Rhinocyllus conicus_