✨Libreville

Libreville

Libreville là thủ đô và thành phố lớn nhất của Gabon. Thành phố này là một hải cảng bên sông Komo, gần vịnh Guinea, và là một trung tâm thương mại gỗ. , dân số thành phố được ước tính là 797.003.

Khí hậu

Libreville có khí hậu nhiệt đới gió mùa (phân loại khí hậu Köppen Am). Nhiệt độ tương đối ổn định trong suốt cả năm.

Ngôn ngữ

Libreville là một trong số ít thành phố châu Phi mà tại đó tiếng Pháp thực sự được dùng như một bản ngữ, với một vài đặc điểm địa phương.

Kinh tế

thumb|Bãi biển Libreville, 2009, có bảng quảng cáo cho chiến dịch của Tổng thống [[Ali Bongo Ondimba.]] Thành phố này có ngành công nghiệp đóng tàu, ủ bia và các xưởng gỗ. Thành phố này xuất khẩu các vật liệu thô như gỗ, cao su và ca cao từ cảng chính của thành phố, và cảng sâu hơn ở Owendo.

Hình ảnh

File:081 Gabon. - Libreville.jpg|Libreville, 1899 File:082 Gabon. - L'entrée de Libreville.jpg|Lối vào Libreville, 1899
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Libreville** là thủ đô và thành phố lớn nhất của Gabon. Thành phố này là một hải cảng bên sông Komo, gần vịnh Guinea, và là một trung tâm thương mại gỗ. , dân số
| **Sân bay quốc tế Libreville Leon M'ba** là một sân bay ở thành phố Libreville, Gabon. Đây là sân bay quốc tế chính của Gabon. Sân bay này được đặt tên theo tổng thống
**Sân vận động Omar Bongo** () là một sân vận động đa năng ở Libreville, Gabon. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Sân phục vụ như một
**Sân vận động Angondjé** () là một sân vận động ở Angondjé, ngoại ô thủ đô Libreville ở Gabon. Sân được gọi là **Sân vận động Hữu nghị**. Sân vận động được xây dựng trong
**Hugues-Wilfried Hamed Dah** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Burkina Faso thi đấu cho đội bóng UAE Al-Thaid, ở vị trí tiền đạo. ## Sự nghiệp Sinh
**Sân bay quốc tế Douala** là một sân bay quốc tế nằm cách thành phố Douala của Cameroon 10 km. Đây là sân bay tấp nập nhất quốc gia này. ## Các hãng hàng không và
**Gabon Airlines** (mã IATA = **GY**, mã ICAO = **GBK**) là hãng hàng không mới được thành lập của Gabon, trụ sở đặt tại Libreville. Hãng có căn cứ ở Sân bay quốc tế Libreville
**Sân bay Malabo** hay **Sân bay Saint Isabel** là một sân bay ở _Punta Europa_, đảo Bioko, Guinea Xích đạo. Sân bay được đặt tên theo thủ đô Malabo, cách trung tâm thành phố khoảng
| **Sân bay quốc tế Port-Gentil** là một sân bay ở in Port-Gentil, Gabon . Sân bay này có một đường băng dài 1870 m rải nhựa đường ## Các hãng bay theo lịch trình
**Cộng hòa Gabon** (tiếng Việt: **Cộng hòa Ga-bông**; tiếng Pháp: "_République Gabonaise_") là một quốc gia ở Trung Châu Phi. Quốc gia này giáp vịnh Guinea về phía tây, Guinea Xích Đạo về phía tây
nhỏ|Sân bay Cotonou Cadjehoun (Bénin, Tây Phi) **Sân bay Cotonou Cadjehoun** là một sân bay ở Cotonou, thành phố lớn nhất Bénin ở Tây Phi. Năm 2004, sân bay này phục vụ 301.493 lượt khách.
**Air Service Gabon** (mã IATA = **X7**, mã ICAO = **AGB**) là hãng hàng không, trụ sở đặt tại Libreville, Gabon. Hãng có căn cứ chính ở Sân bay quốc tế Libreville ## Lịch sử
**Nội chiến Cộng hòa Trung Phi** là một cuộc xung đột đang diễn ra tại Cộng hòa Trung Phi giữa chính phủ, phiến quân của liên minh _Séléka_ cũ, dân quân chống balaka và lực
**Solange Mabignath** (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1958) là một chính trị gia và quản trị viên người Gabon. ## Cuộc sống ban đầu và giáo dục Mabignath sinh ngày 23 tháng 3 năm
**Patience Dabany** (tên khai sinh **Marie Josephine Kama**; sinh ngày 22 tháng 1 năm 1941), còn được biết đến với tên **Josephine Bongo**, là một ca sĩ, nhạc sĩ và chính khách người Gabon. Bà
**Vườn quốc gia Akanda** là một vườn quốc gia nằm ở Gabon được tổng thống Omar Bongo ký quyết định thành lập vào năm 2002. Nó nằm ở phía đông bắc của đất nước, gần
**Sân bay quốc tế Murtala Muhammed** là một sân bay ở Ikeja, Bang Lagos, Nigeria, là sân bay lớn phục vụ thành phố Lagos ở tây nam Nigeria cũng như của cả quốc gia này.
t phục vụ. to sângia ay nàynày, sân bay kia là [[Sân bay Maya-Maya|Sân bay Agostino Ne có năng lực phquốc t sân bay tọa lạc tại [[Pointe-Noirem =2.600| runway_surface = Asphalt| ục vụ 10
**Sân bay quốc tế N'Djamena** , là một sân bay tại N'Djamena, Tchad, là sân bay quốc tế của Tchad. Đây là sân bay hỗn hợp dân sự và quân sự, có đường băng dài
**Vịnh Guinea** (chữ Anh: _Gulf of Guinea_, chữ Pháp: _Golfe de Guinée_, chữ Bồ Đào Nha: _Golfo da Guiné_) là vịnh biển nằm ngoài bờ biển Tây Phi, là một bộ phận của Đại Tây
**_Gloire_** (tiếng Pháp: vinh quang) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp _La Galissonnière_ bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Trong
**_Georges Leygues_** là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp _La Galissonnière_ bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên của nó được
**_Montcalm_** là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp _La Galissonnière_ bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên của nó được đặt
**Lớp tàu tuần dương _La Galissonnière**_ là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930. Chúng là những tàu tuần dương Pháp
**Agedit Kanziga Habyarimana** (_nhũ_ danh Kanziga) (sinh năm 1942 tại Karago, quận Gisenyi, tỉnh miền Tây, Rwanda) là góa phụ của cựu Tổng thống Rwanda Juvénal Habyarimana và cựu Đệ nhất phu nhân Rwanda từ
Châu Phi là một châu lục đa sắc tộc, đa tôn giáo. Do ảnh hưởng của thời kì thuộc La Mã, Bắc và Trung Phi chịu ảnh hưởng của Kitô giáo nói chung khá mạnh
**Ruth Jennifer Ondo Mouchita** (sinh năm 1992) là chủ nhân cuộc thi sắc đẹp của Gabon, người đã đăng quang cuộc thi Hoa hậu Gabon 2013 và đại diện của Gabon tại cuộc thi Hoa
**Cecilia Fatou-Berre** (5 tháng 7 năm 1901 – 2 tháng 11 năm 1989) là một nữ tu sĩ người Congo thuộc Pháp và sau này là Gabon. Cô có thể nói nhiều ngôn ngữ và
Du khách đến **Gabon** phải xin thị thực từ trước, từ một trong những phái vụ ngoại giao Gabon hoặc qua mạng. ## Bản đồ chính sách thị thực giữa|nhỏ|800x800px|Chính sách thị thực của Gabon
**Paul Ulrich Kessany Zategwa** (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1985 ở Lambaréné), hay **Paul Kessany**, là một cầu thủ bóng đá người Gabon thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho AS
**Oyem** là tỉnh lỵ tỉnh Woleu-Ntem, miền bắc Gabon. Vào năm 2013, dân số thành phố là 60.685 người. ## Địa lý Oyem nằm trên một cao nguyên, cách thủ đô Libreville 411 km. ## Nhân
**Vườn quốc gia Pongara** là một vườn quốc gia nằm ở phía nam của cửa sông Gabon, gần thủ đô Libreville. Được thành lập vào năm 2002 với diện tích 929 km², nó bảo vệ những
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945
**Cộng đồng Kinh tế Trung Phi** trên [[bản đồ châu Phi.]] **Cộng đồng Kinh tế Trung Phi** (tiếng Pháp: _Communauté Économique des États d'Afrique Centrale_ - viết tắt là _CEEAC_, tiếng Tây Ban Nha: _Comunidad
**Sân bay quốc tế Port Harcourt** là một sân bay ở Port Harcourt, một thành phố ở bang Rivers của Nigeria. Đây là sân bay chính ở đông nam Nigeria. Sân bay có một nhà
**Bellview Airlines** (mã IATA = **B3**, mã ICAO = **BLV**) là hãng hàng không, trụ sở ở Lagos, Nigeria. Bellview Airlines có các tuyến đường quốc nội và quốc tế. Căn cứ chính của hãng
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Zambia do Hiệp hội bóng đá Zambia quản lý. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức
**Sân bay Lomé-Tokoin** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Gnassingbé Eyadéma**, là một sân bay ở Lomé, thủ đô Togo. Năm 2004, sân bay này đã phục vụ 234.557 lượt khách. ## Các
**Estuaire** là một trong 9 tỉnh của Gabon. Tỉnh có diện tích 20.740 km². Tỉnh lỵ là Libreville, cũng là thủ đô quốc gia. Tỉnh này được đặt tên theo Gabon Estuary, nằm ở trung tâm
**Dassault Mirage F1** một máy bay tấn công và tiêm kích ưu thế trên không một chỗ ngồi được chế tạo bởi hãng Dassault Aviation của Pháp. Hơn 700 chiếc F1 đã được chế tạo.
**Cargo B Airlines** (mã IATA = **BB**, mã ICAO = **CBB**) là hãng hàng không vận chuyển hàng hóa của Bỉ, trụ sở ở Zaventem. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay Brussels. ##
Bản đồ Gabon *Akok *Bakoumba *Batouala *Bifoun *Bitam *Bongoville *Booué *Cocobeach *Ekata *Franceville *Gamba *Kango *Koulamoutou *Lalara *Lambaréné *Lastoursville *Leconi *Libreville (thủ đô) *Makokou *Mayumba *Mékambo *Minvoul *Mitzic *Moanda *Momo *Mouila *Mounana *Ndjole *Nkolabona *Ntoum
**Sân bay Port Bouet** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Félix Houphouët-Boigny** hay **Sân bay Abidjan**, là một sân bay ở Abidjan, Côte d'Ivoire. Năm 2004, sân bay này đã phục vụ 815.403
**Sân bay quốc tế Mohammed V** (tiếng Pháp: Aéroport international Mohammed V; (tiếng Ả Rập: مطار محمد الخامس الدولي; chuyển tự tiếng Ả Rập: Matar Muhammad al-Khamis ad-Dowaly) là sân bay ở Nouasseur, ngoại ô
**Sân bay Ouagadougou** là một sân bay ở trung tâm thành phố Ouagadougou ở Burkina Faso. Năm 2004, sân bay này phục vụ 241.466 lượt khách (tăng 18,5% so với năm 2003). ## Các hãng
| **Sân bay quốc tế M'Vengue El Hadj Omar Bongo Ondimba** là một sân bay oqr Franceville, Gabon . Sân bay này có một đường băng dài 3032 m rải nhựa đường. ## Các hãng
**Sân bay quốc tế Bangui M’Poko** là một sân bay ở cách thủ đô Cộng hòa Trung Phi Bangui 7 km về phía tây bắc. Sân bay này có một đường cất hạ cánh dài 2600
**Benin Golf Air** (mã IATA = **A8**, mã ICAO = **BGL**) là hãng hàng không trụ sở ở Cotonou, (Bénin). Hãng có căn cứ chính ở Sân bay Cadjehoun. ## Lịch sử Benin Golf Air
**Trans Air Congo** (mã IATA = **Q8**, mã ICAO = **TSG**) là hãng hàng không của Cộng hòa Congo, trụ sở tại Brazzaville. Hãng có căn cứ ở Sân bay Maya-Maya. ## Lịch sử Trans