Lasiocampidae là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera. Họ này gồm hơn 2.000 loài phân bố khắp nơi trên thế giới, và có thể không phải tất cả chúng đã được nghiên cứu hay đặt tên.
Tên thường gọi của chúng là "bướm mũi to" do chúng có miệng nhô ra giống như một cái mũi to.
Sâu bướm của họ này có kích thước lớn và hầu hết có lông, đặc biệt ở hai bên hông. Đa số có những vạt da trên các chân giả của chúng và một cặp hạch trên bụng dưới của chúng. Chúng ăn nhiều loại cây và cây bụi khác nhau và thường được nguỵ trang giống với thực vật chúng sống trên đó. Một số loài được gọi là sâu bướm mạc do thói quen của chúng sống cùng nhau trong các tổ tơ.
Con trưởng thành có kích thước lớn với đôi cánh rộng và có thể vẫn mang đặc điểm phần miệng kéo dài đặc trưng hoặc giảm bớt. Các loài trong họ này hoặc sống cả ban ngày và đêm hoặc ban đêm. Con cái đẻ một số lượng lớn trứng dẹp và hoặc mịn hoặc hơi rỗ. Trong kén, trứng được phủ vật liệu mà sau đó cứng lại trong không khí. Con cái thường lớn hơn và chậm hơn so với con đực, nhưng các giới tính khác giống nhau. Bướm đêm thường có màu nâu hoặc màu xám, với các chân và cơ thể có lông.
Phân loại
Phân họ Macromphalinae
- Euglyphis lankesteri
- Larch moth, Tolype laricis
- Tolype dayi
- Velleda lappet moth, or Large Tolype Tolype velleda
- Titya synoecura
Phân họ Gastropachinae
- American lappet moth, Phyllodesma americana
- Riley's lappet moth, Heteropacha rileyana
Phân họ Lasiocampinae
- Eastern tent caterpillar, Malacosoma americanum
- Forest tent caterpillar, Malacosoma disstrium
- Western tent caterpillar, Malacosoma californicum
Các chi incertae sedis
- Trabala
- Nesara
Hình ảnh
File:Larval of a possible member of Lasiocampidae in Vietnam.jpg
File:- 7701 – Malacosoma americana – Eastern Tent Caterpillar Moth (47990130416).jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lasiocampidae** là một họ bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera. Họ này gồm hơn 2.000 loài phân bố khắp nơi trên thế giới, và có thể không phải tất cả chúng đã được nghiên cứu hay
## Các loài * _Pinara adusta_ Walker 1869 * _Pinara albida_ Walker 1865 * _Pinara apicalis_ Walker 1855 * _Pinara australasiae_ Fabricius 1775 * _Pinara calligama_ Felder 1874 * _Pinara cana_ Walker 1855 * _Pinara
**_Trabala viridana_** (tên tiếng Anh: _Sunda Green Vishnu-moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Sumatra, Borneo và bán đảo Mã Lai. ## Hình ảnh Tập tin:Trabala viridana,
**_Entometa apicalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Úc, bao gồm Tasmania. ## Hình ảnh Tập tin:F Entometa apicalis 2.jpg Tập tin:Entometa apicalis 1.jpg Tập tin:Entometa apicalis
**_Euthrix_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. Chi này có các loài sau: *_Euthrix potatoria_ *_Euthrix hani_ *_Euthrix tsini_ *_Euthrix vulpes_ *_Euthrix sherpai_ *_Euthrix fossa_ *?_Euthrix improvisa_ *_Euthrix lao_ *_Euthrix orboy_ *_Euthrix ochreipuncta_
**_Opsirhina lechriodes_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Chúng được tìm thấy ở New South Wales và Victoria. Sải cánh dài khoảng 40 mm. Ấu trùng ăn các loài _Eucalyptus_. ## Hình ảnh
**_Genduara punctigera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở khu vực đông nam của Úc. Sải cánh dài khoảng 50 mm. Ấu trùng ăn _Exocarpus cupressiformis_. ## Hình ảnh
**_Pachypasa otus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Nam Âu (bao gồm Ý và Hy Lạp), Balkan, Tiểu Á, Armenia, Iraq và Iran. Sải cánh dài 36–45 mm. Con
**_Pachypasa limosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Pháp, bán đảo Iberia và Bắc Phi. Sải cánh dài 20–23 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6
**_Pachypasa_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. ## Các loài *_Pachypasa otus_ (Drury, 1773) *_Pachypasa limosa_ (de Villiers, 1827)
**_Lasiocampa trifolii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Chúng được tìm thấy ở châu Âu. thumb|Hình minh họa của John Curtis's British Entomology Volume 5 Sải cánh dài 40–55 mm. Con trưởng thành bay
**_Paradoxopla_** là một chi Moth trong họ Lasiocampidae.
**_Trabala ganesha_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Sundaland. Con đực nhỏ hơn con cái. ## Hình ảnh Tập tin:Trabala garuda female.jpg
**_Symphyta_** là một chi nhậy trong họ Lasiocampidae. ## Hình ảnh Tập tin:Aproceros leucopoda Larve.jpg Tập tin:Sawfly,-side 2012-08-03-17.53.33-ZS-PMax (7725195430).jpg
**_Malacosoma_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. ## Các loài *_Malacosoma alpicolum_ (Staudinger, 1870) *_Malacosoma americanum_ (Fabricius, 1793) *_Malacosoma californicum_ (Packard, 1864) *_Malacosoma castrense_ (Linnaeus, 1758) *_Malacosoma constrictum_ (H. Edwards, 1874) *_Malacosoma disstria_
**_Eriogaster_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. Chi này có các loài sau: *_Eriogaster catax_ *_Eriogaster nippei_ *_Eriogaster czipkai_ *_Eriogaster pfeifferi_ *_Eriogaster daralagesia_ *_Eriogaster reshoefti_ *_Eriogaster rimicola_ *_Eriogaster lanestris_ *_Eriogaster arbusculae_ *_Eriogaster neogena_
**_Gastropacha populifolia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và Trung Âu, qua Nga và Trung Quốc tới Nhật Bản. Tập tin:Gastropacha populifolia02.jpg sâu bướm Sải cánh
**_Gastropacha_** là một chi bướm trong họ Lasiocampidae. ## Danh sách loài *_Gastropacha acutifolia_ Roepke, 1953 *_Gastropacha caesarea_ Zolotuhin & Witt, 2005 *_Gastropacha clathrata_ Bryk, 1948 *_Gastropacha deruna_ Moore, 1859 *_Gastropacha eberti_ de Lajonquière, 1967
**_Gastropacha quercifolia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu và miền bắc và Đông Á. Minh họa từ John Curtis's British Entomology Volume 5 Sải cánh dài
**_Poecilocampa_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. ## Danh sách loài Chi này có các loài sau: * _Poecilocampa alpina_ (Frey et Wullschlevel, 1874) * _Poecilocampa morandiini_ Zolotuhin & Saldaitis, 2010 * _Poecilocampa
**_Trichiura_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. Chi này có các loài sau: *_Trichiura crataegi_ *_Trichiura castiliana_ *_Trichiura verenae_ *_Trichiura ilicis_ *_Trichiura mirzayani_ ## Hình ảnh Tập tin:Trichiura crataegi f.jpg
**_Pernattia_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. Chi này có các loài sau: *_Pernattia chlorophragma_ *_Pernattia brevipennis_ *_Pernattia pusilla_
**_Pararguda_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae.
**_Phyllodesma ilicifolia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này có ở Áo, Belarus, Bỉ, Trung Quốc, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Malta, Nhật Bản, Kazakhstan, Latvia,
**_Phyllodesma_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. Chi này có các loài sau: *_Phyllodesma ilicifolia_ *_Phyllodesma japonicum_ *_Phyllodesma tremulifolium_ *_Phyllodesma kermesifolium_ *_Phyllodesma suberifolium_ *_Phyllodesma priapus_ *_Phyllodesma ambigua_ *_Phyllodesma alice_ *_Phyllodesma hyssarum_ *_Phyllodesma joannisi_
**_Trabala_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. ## Danh sách loài Dưới đây là một số loài trong chi _Trabala_: *_Trabala aethiopica_ (Strand, 1912) *_Trabala bouraq_ Holloway, 1987 *_Trabala burchardii_ (Dewitz, 1881)
**_Porela_** là một chi Moth trong họ Lasiocampidae.
**_Opsirhina albigutta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Úc, bao gồm Lãnh thổ Thủ đô Úc, Tasmania và Victoria. Sải cánh dài khoảng 40 mm đối với con đực
**_Dendrolimus sibiricus_** là một loài côn trùng trong họ Lasiocampidae. Loài này được Tschetwerikov miêu tả khoa học đầu tiên năm 1908. Đây là loài gây hại của cây _Paraserianthes falcataria_, phát triển phổ biến
**_Macrothylacia rubi_**, còn gọi là **bướm đêm cáo**, là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Chúng được tìm thấy từ Tây Âu tới Trung Á. Sải cánh con đực là 40–65 mm. Chúng bay từ
**_Poecilocampa populi_** (tên tiếng Anh: _Bướm đêm tháng 12_) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này có ở châu Âu, Bắc Á và Nhật Bản. Sải cánh dài 30–45 mm. Con trưởng thành
**_Dicogaster coronada_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Arizona. Sải cánh dài 70–130 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8. Ấu trùng ăn _Quercus oblongifolia_
**_Lebeda pruetti_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Borneo. Sải cánh dài 35 mm đối với con đực và 53 đối với con cái
**_Lebeda nobilis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Đài Loan, Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal và Indonesia. Ấu trùng ăn various plants, bao gồm _Pteridium_, _Pinus_ và _Rubus_.
**_Lebeda intermedia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Borneo, Sumatra và bán đảo Mã Lai. Sải cánh dài 33 mm đối với con đực và 49 đối với con
**_Lebeda brauni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Borneo, bán đảo Mã Lai và Sumatra.
**_Lebeda cognata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Borneo, bán đảo Mã Lai và Sumatra. Larvae have been recorded from _Trema_, _Citrus_ và _Rosa_.
**_Trichiura crataegi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu (except Iceland), phía đông đến Anatolia. Ấu trùng Sải cánh dài 25–30 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Lebeda_** là một chi moths in the Lasiocampidae. ## Các loài *_Lebeda agnata_ Tams, 1928 *_Lebeda brauni_ Lajonquière, 1979 *_Lebeda cognata_ Grunberg, 1913 *_Lebeda intermedia_ Holloway, 1987 *_Lebeda nobilis_ Walker, 1855 *_Lebeda pruetti_ Holloway, 1987
The **Ground Lackey** (**_Malacosoma castrense_**) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Chiều dài cánh trước là 13–16 mm đối với con đực và 17–21 mm đối với con
**_Malacosoma alpicolum_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này được tìm thấ ở miền nam và khu vực miền trung của Anpơ. Sải cánh dài 18–34 mm. Con trưởng thành bay từ tháng
**Sâu bướm lều phía tây** _(Malacosoma californicum)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở phía tây miền Tân bắc. Con cái với trứng [[Sâu bướm.]] Sải cánh dài ca.
**Lasiocampoidea** là một liên họ bướm đêm gồm hai họ bướm đêm kích thước từ nhỏ đến rất lớn. Lasiocampidae phân bố khắp toàn cầu, trong khi Anthelidae chỉ được tìm thấy ở Úc và
**_Bombycomorpha bifascia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi. Ấu trùng ăn tán lá của loài _Rhus dentata_. ## Hình ảnh Tập tin:Bombycomorpha bifascia01.jpg Tập tin:Bombycomorpha
**_Cosmotriche lobulina_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu qua Xibia tới khu vực Đông Á. Sải cánh dài 32–38 mm đối với con đực và 38–46 đối
**_Euthrix potatoria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. nhỏ|200 px|trái|Real Life Euthrix potatoria [[Caterpillar]] Sải cánh dài 45–65 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến
**_Lasiocampa quercus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Chúng được tìm thấy ở châu Âu và British Isles. Sải cánh dài 45–75 mm. Con cái lớn hơn con đực. Con trưởng thành bay từ
**_Eriogaster lanestris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này có ở hầu hết châu Âu ranging to sông Amur. Sâu bướm Tập tin:Oprzędy utworzone przez larwy.JPG Sải cánh dài 30–40 mm. Con trưởng
**_Eriogaster catax_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này có ở Áo, Bỉ, Bulgaria, Cộng hòa Séc, Đức, Hungary, Ý, Hà Lan]], Ba Lan, Serbia và Montenegro, Slovakia, và Tây Ban Nha.
**_Pernattia pusilla_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy dọc theo bờ biển của miền đông Úc. Sải cánh dài khoảng 30 mm. Ấu trùng ăn _Allocasuarina litoralis_, _Allocasuarina verticillata_, _Casuarina