The Rough Guide to Laos is the ultimate travel guide to this enchanting and unspoiled corner of Southeast Asia.
Discover Laos's highlights. The Rough Guide to Laos features stunning full-color photography, clear maps and detailed coverage of all attractions and activities, from the UNESCO World Heritage Site of Luang Prabang to the spectacular waterfalls of the high Bolaven Plateau to the gorgeous Four Thousand Islands (Si Phan Don), and more. The Rough Guide to Laos also includes detailed background on Laos's ethnic hill tribes and advice on where to trek and which guides are most reliable.
Inside this guidebook you'll find detailed practical advice on what to see and do and can rely on up-to-date descriptions of the best hotels and guesthouses, restaurants, bars, shops and tour operators for all budgets.
Make the Most of Your Time on Earth with The Rough Guide to Laos.
About Rough Guides: For thirty years, adventurous travelers have turned to Rough Guides for up-to-date and intuitive information from expert authors. With opinionated and lively writing, honest reviews, and a strong cultural background, Rough Guides travel books bring more than two hundred destinations to life .
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
VNĐ: 741,000
The Rough Guide to Laos is the ultimate travel guide to this enchanting and unspoiled corner of Southeast Asia. Discover Laos's highlights. The Rough Guide to Laos features stunning full-color photography, clear maps and detailed
Lonely Planet: The world's leading travel guide publisher. Lonely Planet Laos is your passport to the most relevant, up-to-date advice on what to see and skip, and what hidden discoveries await you. Whiz through the
DK Eyewitness Travel Guide: Cambodia & Laos is your indispensable guide to this beautiful part of the world. This fully updated guide includes street maps of cities and towns, plus unique illustrated cutaways, floor plans
**_Indoaleyrodes laos_** là một loài côn trùng cánh nửa trong họ Aleyrodidae, phân họ Aleyrodinae. _Indoaleyrodes laos_ được Takahashi miêu tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**_Mégalithes du Haut-Laos_** (tạm dịch: _Cự thạch cổ vùng Thượng Lào_) là cuốn sách khảo cổ học xuất bản năm 1935 của Madeleine Colani nhằm kiểm tra và lập danh mục khoảng mười ngàn cự
**_Byasa laos_** là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Lào và bắc Thái Lan. Sải cánh dài
**Institut d'Émission des États du Cambodge, du Laos et du Viet-nam** (), còn gọi là **Institut d'Émission des États Associés**, là hội đồng tiền tệ tồn tại trong thời gian ngắn hoạt động ở Liên
Ships from and sold by EXPERAL Singapore Publisher: Dorling Kindersley Ltd Origin: United Kingdom (Imported) ISBN 13: 9780241568880 Condition: Brandnew Binding: paperback Pages: 248 Dimensons: 125 x 216 x 21 | 332 (gram) ---------------------------------------- Whether
The ideal travel companion, full of insider advice on what to see and do, plus detailed itineraries and comprehensive maps for exploring these cultured and ancient nations. Admire Siem Reap's awe-inspiring Angkor Wat, sample French-Lao
The untold story of how America’s secret war in Laos in the 1960s transformed the CIA from a loose collection of spies into a military operation and a key player in American foreign policy. January,
In this journal, Khoo Swee Chiow lets us ride pillion as he pedals across 8,000 km into Malaysia, Thailand, Laos and Vietnam, before reaching his final destination, Beijing. The author is known for making history
Ships from and sold by EXPERAL VN Publisher: Apa Publications Origin: United Kingdom (Imported) ISBN 13: 9781789199505 Condition: Brandnew Binding: paperback Pages: 0 Dimensons: 251.46 x 132.08 x 10.16 | 90.72 (gram) ---------------------------------------- Insight Guides
Lonely Planet: The world's leading travel guide publisher. Leave no Hill Tribe subgroup or culture unimpressed by a dash of your multi-lingual bon mots. Whether you're trekking Vietnam, China, Laos, Thailand or beyond, let this
Ships from and sold by EXPERAL Singapore Publisher: University of Washington Press Origin: United Kingdom (Imported) ISBN 13: 9780295750491 Condition: Brandnew Binding: paperback Pages: 250 Dimensons: 151 x 229 x 18 | 390 (gram) ----------------------------------------
**_Pholcus_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Pholcus abstrusus_ Yao & Li, 2012 — China * _Pholcus acutulus_ Paik, 1978 — Korea * _Pholcus
**_Psechrus_** là một chi nhện trong họ Psechridae. ## Các loài * _Psechrus aluco_ Bayer, 2012 — Java * _Psechrus ancoralis_ Bayer & Jäger, 2010 — Laos, Thailand * _Psechrus annulatus_ Kulczynski, 1908 — Java
Ships from and sold by EXPERAL Singapore Publisher: Lonely Planet Global Limited Origin: Ireland (Imported) ISBN 13: 9781787017955 Condition: Brandnew Binding: paperback Pages: 576 Dimensons: 197 x 128 x 24 | 471 (gram) ---------------------------------------- Lonely
**_Meganoton nyctiphanes_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Sri Lanka, Ấn Độ, Bangladesh, Myanmar, quần đảo Nicobar, quần đảo Andaman, đông nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia,
**_Clanis bilineata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở châu Á, nhưng xin xem phụ loài để biết thêm phạm vi phân bố chi tiết. ## miêu tả Sải
**_Psilogramma increta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở đông bắc Trung Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên, về phía nam và đông qua khắp Trung Quốc, Đài Loan, Việt
**_Daphnusa ocellaris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka, miền bắc Ấn Độ, Nepal, Thái Lan, miền nam Trung Quốc (Vân Nam), Malaysia (Peninsular, Sarawak), Indonesia (Sumatra,
**_Callambulyx rubricosa_** là một loài bướm đêm ăn thịt bản địa của Thái Lan cũng như một số nơi ở Myanma, tây Himalaya, Malaysia và Indonesia. ## Phụ loài **_Callambulyx rubricosa rubricosa_ **_Callambulyx rubricosa piepersi_
**Chi Luồng**, tên khoa học **_Dendrocalamus_**, là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài Chi này hiện tại ghi nhận được các loài sau: # _Dendrocalamus asper_ - S
**Patuxai** (tiếng Lào: ປະ ຕູ ໄຊ, nghĩa đen là Cổng chiến thắng hoặc Cổng khải hoàn, trước đây là Anousavary hoặc tượng đài Anosavari, được người Pháp gọi là **Monument Aux Morts**) là một tượng
**Trâu** (còn gọi là trâu nước) là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (_Bovidae_), phân bộ Nhai lại (_Ruminantia_), nhóm sừng rỗng (_Cavicornes_), bộ Guốc chẵn (_Actiodactyla_), lớp Thú có vú (_Mammalia_). Chúng
**Quốc kỳ Lào** () bắt đầu sử dụng từ ngày 2 tháng 12 năm 1975. Đây cũng là lá cờ mà chính phủ Pathet Lào sử dụng năm 1945. Lá cờ này hình chữ nhật,
**_Hersilia_** là một chi nhện trong họ Hersiliidae. ## Các loài thumb|_[[Hersilia savignyi_ ở Ezhimala, Payyannur, Kerala, Ấn Độ, 13 tháng 5 năm 2012]] thumb|Nhện Hersilia nhìn từ phía trước. *_H. albicomis_ Simon, 1887 –
**_Nasoona_** là một chi nhện trong họ Linyphiidae. ## Các loài *_Nasoona asocialis_ (Wunderlich, 1974) – China, Nepal, India, Myanmar, Laos, Thailand, Malaysia (mainland), Indonesia (Bali, Java) *_Nasoona chrysanthusi_ Locket, 1982 – Malaysia, Singapore, Indonesia
**_Clanis titan_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ và Nepal phía đông và phía nam through Myanma và tây nam Trung Quốc (Vân Nam) tới Thái
**_Theretra_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Các loài *_Theretra acuta_ - Vaglia & Liyous, 2010 *_Theretra alecto_ - (Linnaeus 1758) *_Theretra alorica_ - Eitschberger, 2010 *_Theretra arfakmontensis_ - Eitschberger, 2010 *_Theretra
**Quốc huy Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào** hiện nay có dạng hình tròn, viền ngoài bởi hai bó lúa và dải đỏ quấn quanh quốc huy, tượng trưng nước Lào vẫn là một
Hawker Fare James Syhabout’s hugely popular Hawker Fare restaurant in San Francisco is the product of his unique family history and diverse career experience. Born into two distinct but related Asian cultures—from his mother’s ancestral
**Veun Kham** là một bản ở phía nam muang Khong tỉnh Champasak, CHDCND Lào Ban Veun Kham ở sát biên giới với Campuchia. Đây cũng là điểm cuối của Quốc lộ 13 (Lào), có cặp
**Cửa khẩu Trapeang Kriel** là cửa khẩu quốc tế đường bộ tại vùng đất tỉnh Stung Treng, Campuchia . Cửa khẩu Trapeang Kriel thông thương với **cửa khẩu Nong Nokkhien** ở _bản Veun Kham_ muang
**Người Hmông** hay **Mông** (RPA: _Hmoob/Moob,_ Chữ Hmông Việt: _Hmôngz/Môngz)_; ), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông
**Luang Namtha** (, nghĩa đen là "Xứ sở cọ đường" hoặc "Xứ sở sông xanh"; phiên âm là "Luông Nậm Thà") là một tỉnh của Lào nằm ở phía bắc quốc gia. Tỉnh được hình
**.la** là tên miền Internet cấp quốc gia (CcTLD) của Lào. Mặc dù tên miền _.la_ được chính thức cấp cho quốc gia Lào, nhưng các tên miền phụ đã được chuyển giao cho một
**Du lịch Lào** là du lịch văn hóa, thắng cảnh nước Lào với những vùng núi hoang sơ cùng nhiều vùng quê thanh bình. ## Vùng du lịch Lào Du lịch Lào được chia làm
**Beeline** () là thương hiệu của hãng viễn thông Nga, VimpelCom () có trụ sở tại Moskva.. PJSC VimpelCom là nhà mạng di động lớn thứ 3 tại Nga và nhà khai thác viễn thông
**Auguste Jean-Marie Pavie** (sinh tại Dinan 31 tháng 5 năm 1847 - Thourie 7 tháng 5 năm 1925) là công chức dân sự thuộc địa người Pháp, nhà thám hiểm và ngoại giao, người đóng
**Đồng Đông Dương** (tiếng Pháp: _piastre_) đơn vị tiền tệ người Pháp cho phát hành và lưu thông tại Đông Dương thuộc Pháp trong thời gian từ năm 1885 đến năm 1954. ## Đơn vị
**Cầu Hữu nghị Thái-Lào III** là cây cầu bắc qua sông Mê Kông, trên biên giới Thái Lan-Lào, nối tỉnh Nakhon Phanom của Thái Lan với thị xã Thakhek, tỉnh Khammuane của Lào . Cầu
**Kiến vàng** (danh pháp hai phần: **_Oecophylla smaragdina_**) là một loài kiến cây được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới châu Á và Úc. Chúng làm tổ trên cây bằng cách dùng tơ do
**_Elibia dolichus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Nepal, đông bắc Ấn Độ, Bangladesh, Thái Lan, miền nam Trung Quốc, Malaysia (Peninsular, Sarawak, Sabah), Indonesia (Sumatra, Kalimantan, Java)
**_Daphnis hypothous_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó sống ở Đông Nam Á. ## miêu tả Daphnis hypothous hypothous MHNT CUT 2010 0 512 Ambon island Indonesia male dorsal.jpg|_Daphnis hypothous
**_Hippotion boerhaviae_** là một loài Sphingid moth trong họ Sphingidae. ## phân phát Nó được tìm thấy ở Sri Lanka, Ấn Độ, Nepal, Thái Lan, tây nam Trung Quốc (Hong Kong và Quảng Đông), Việt
**_Acosmeryx shervillii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở the Ấn Độn subregion to Sundaland, Philippines và Sulawesi. _Acosmeryx pseudonaga_ is sometimes treated as a valid species. ## Sự
**_Theretra lycetus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á, bao gồm Malaysia, Thái Lan, Ấn Độ và Indonesia. Phía trên bụng có cái vạch đúp dọc
**_Theretra pallicosta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka và Ấn Độ, phía đông through Nepal, Bangladesh và Myanmar to Hồng Kông và Đài Loan và phía
**_Megacorma obliqua_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka, đông bắc Ấn Độ, Myanmar, tây nam Trung Quốc (Vân Nam, Hải Nam), Thái Lan, miền bắc Việt