✨Knud của Đan Mạch

Knud của Đan Mạch

Vương tử Knud của Đan Mạch (Knud Christian Frederik Michael; 27 tháng 7 năm 1900 – 14 tháng 6 năm 1976) là một thành viên của Vương thất Đan Mạch, ông là con út của Christian X, Quốc vương Đan Mạch và Alexandrine xứ Mecklenburg-Schwerin. Knud là người kế vị giả định cho ngai vàng Đan Mạch dưới thời anh trai, Frederick IX từ năm 1947 cho đến khi Đạo luật kế vị của Đan Mạch thay đổi vào năm 1953 tuân theo chế độ con trưởng thừa kế.

Tiểu sử

giữa|nhỏ|329x329px|Từ trái sang: [[Christian X của Đan Mạch|Thái tử Christian, Vương tử Frederick, Alexandrine xứ Mecklenburg và Vương tử Knud, ảnh chụp gia đình hoàng gia năm 1912]] Vương tử Knud sinh ngày 27 tháng 7 năm 1900 dưới thời Christian IX trị vì. Ông sinh ra tại Cung điện Sorgenfri nằm trên bờ sông Mølleåen, Kongens Lyngby ở phía bắc Copenhagen, trên đảo Sjælland ở Đan Mạch. Cha ông là Vương tôn Christian, con cả của Thái tử Frederick (Frederick VIII sau này), và mẹ là Alexandrine xứ Mecklenburg-Schwerin, con cả của Frederick Francis III, Đại công tước Mecklenburg-Schwerin. Knud có người anh trai duy nhất là Vương tử Frederick sinh trước ông một năm, về sau lên ngôi, trở thành Frederick IX.

Christian IX qua đời vào ngày 29 tháng 1 năm 1906, Frederick VIII là người kế vị. 6 năm sau, vào ngày 14 tháng 5 năm 1912, Frederick VIII qua đời, và cha ông lên ngôi vua, trở thành Christian X.

Theo thông lệ đối với các vương tử vào thời điểm đó, Knud bắt đầu học quân sự và vào trường đại học hải quân. Ông kết hôn với người em họ đầu tiên của mình tên là Caroline-Mathilde vào ngày 8 tháng 9 năm 1933 tại Cung điện Fredensborg. Cô là con gái của Vương tử Harald, con trai của Frederick VIII. Knud và Caroline-Mathilde có ba người con: Vương tôn nữ Elisabeth, Vương tôn Ingolf và Vương tôn Christian.

Ngai vàng Đan Mạch

Vào ngày 20 tháng 4 năm 1947, sau khi Christian X qua đời, và anh trai ông, Frederick kế vị ngai vàng với tên gọi Frederick IX. Vì Frederick IX không có con trai và Đạo luật Kế vị của Đan Mạch vào thời điểm đó tuân theo nguyên tắc quyền kế vị tuyệt đối nghiêng về nam giới, vì thế Knud trở thành người thừa kế giả định và là người tiếp theo kế vị anh trai mình trở thành vua.

Tuy nhiên, Frederick IX có ba cô con gái. Năm 1953, Đạo luật kế vị của Đan Mạch đã được sửa đổi để cho phép hậu duệ nữ giới của đức vua được kế vị ngai vàng nếu đức vua đương nhiệm không có con trai. Đạo luật mới này đã khiến Vương tử Knud đánh mất vị trí thừa kế danh giá trong hàng kế vị ngai vàng Đan Mạch và xếp sau ba cháu gái - các con của anh trai ông là Vương nữ Margrethe (hiện là Margrethe II), Vương nữ Benedikte và Vương nữ Anne-Marie.

Cuộc sống sau này

trái|nhỏ|259x259px|Vương tử Knud, 1935 Vương tử Knud dành phần lớn cuộc đời mình tại Lâu đài Sorgenfri, nơi đã trải qua một phần thời thơ ấu của mình ở đây. Năm 1944, Knut và Caroline-Mathilde thừa kế Lâu đài Egelund trên đảo Sjælland từ Vương tử Gustav. Mặc dù trong đời sống cá nhân, Knud không phải là một thành viên nổi bật và có tiếng tâm nhưng ông rất được lòng người dân Đan Mạch vì bản tính thân thiện, ấm áp và gần gũi với mọi người. Ngoài công việc với tư cách là một viên chức, ông còn tham gia vào nhiều tổ chức phi lợi nhuận khác nhau, ông là người bảo trợ của các tổ chức: Sydslesvigsk Study- og Hjælpefond, Foreningen af ​​Søofficerer i Reserven, Foreningen for National KunstDOF.

Vua Frederick IX qua đời năm 1972 và được kế vị bởi con gái là Nữ vương Margrethe II của Đan Mạch. Để bù đắp cho việc tước danh hiệu người thừa kế ngai vàng, chính phủ đã cho phép Knut vẫn tiếp tục nhận được khoản chu cấp bằng người thừa kế ngai vàng theo nghị quyết của quốc hội và được giữ danh hiệu Vương tử thừa kế trong suốt cuộc đời.

Vương tử Knud qua đời ở Gentofte vào ngày 14 tháng 6 năm 1976. Ông được chôn cất tại Nhà thờ lớn Roskilde và vợ ông qua đời vào ngày 12 tháng 12 năm 1995.

Năm 1953, ngôi nhà của một sinh viên ở Frederiksberg được đặt tên là "Arveprins Knuds Kollegium" để vinh danh Vương tử Knud. Vào thời điểm đó, Knud là người bảo vệ Sydslesvigsk Studie- og Hjælpefond (Quỹ nghiên cứu và cứu trợ của Nam Schleswig), một khu vực có thể được coi là nơi sinh của Nhà Schleswig-Holstein-Sonderburg -Glücksburg, gia đình Vương thất Đan Mạch. Dãy núi Princess Caroline-Mathilde Alps ở Greenland được đặt tên bởi Chuyến thám hiểm Mørkefjord 1938–39 để vinh danh vợ ông vì Knud là người bảo trợ cho chuyến thám hiểm.

Câu nói phổ biến “En gang til for Prins Knud” (“Một lần nữa cho Vương tử Knud”) đôi khi được sử dụng khi nhắc lại hoặc làm rõ vì người đối thoại hơi chậm hiểu hoặc không nắm bắt ngay được điều gì đó. Cụm từ này lần đầu tiên được sử dụng trong một bài báo của Bent Thorndahl trên tờ Politiken ở Copenhagen để mô tả buổi ra mắt ngày 24 tháng 11 năm 1958, tại Trung tâm Falkoner ở Frederiksberg, của vở ballet “Det Forsinkede Stævnemøde” (“Điểm hẹn bị hoãn”). Năm sau, Birgitte Reimer, tại buổi biểu diễn sân khấu được gọi là Cirkusrevyen, đã biểu diễn một bài hát, do Erik Leth viết theo giai điệu của Sven Gyldmark, miêu tả Knud trở nên bất tử.

Tước hiệu, tước vị

  • 27 tháng 7 năm 1900 – 29 tháng 1 năm 1906: Vương tằng tôn Knud của Đan Mạch Điện hạ
  • 29 tháng 1 năm 1906 – 14 tháng 5 năm 1912: Vương tôn Knud của Đan Mạch Điện hạ
  • 14 tháng 5 năm 1912 – 20 tháng 4 năm 1947: Vương tử Knud của Đan Mạch Điện hạ
  • 20 tháng 4 năm 1947 – 14 tháng 6 năm 1976: Vương tử kế vị Knud của Đan Mạch Điện hạ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương tử Knud của Đan Mạch** (Knud Christian Frederik Michael; 27 tháng 7 năm 1900 – 14 tháng 6 năm 1976) là một thành viên của Vương thất Đan Mạch, ông là con út của
**Hans** (tên gốc là _Johannes,_ 2 tháng 2 năm 1455 – 20 tháng 2 năm 1513) là một vị quân chủ của Scandinavia dưới Liên minh Kalmar, là vua của Đan Mạch (1481–1513), Na Uy
**Christian X của Đan Mạch** (_Christian Carl Frederik Albert Alexander Vilhelm_; ngày 26 tháng 09 năm 1870 – ngày 20 tháng 04 năm 1947) là vua của Vương quốc Đan Mạch giai đoạn 1912-1947 và
**Vương tôn nữ Elisabeth của Đan Mạch**, RE (tên đầy đủ là _Elisabeth Caroline-Mathilde Alexandrine Helena Olga Thyra Feodora Estrid Margrethe Desirée_, sinh ngày 8 tháng 5 năm 1935 ở Copenhagen) là con gái của
**Chế độ quân chủ của Đan Mạch** là một chế độ chính trị đang hiện hành theo Hiến pháp và có hệ thống tổ chức ở Vương quốc Đan Mạch. Lãnh thổ của Đan Mạch
thumb|Vương miện của [[Christian IV của Đan Mạch|Vua Christian IV]] Theo _Đạo luật Kế vị_ của Đan Mạch, có hiệu lực từ ngày 27 tháng 3 năm 1953, quy định ngai vàng Vương thất Đan
Đây là **danh sách vị quân chủ Đan Mạch**, trong đó có: * Vương quốc Đan Mạch (đến năm 1397) ** Liên minh cá nhân Đan Mạch và Na Uy (1380–1397) * Liên minh Kalmar
**Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Danmark_) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Đan Mạch nằm ở vùng cực nam của các
**Văn hóa Đan Mạch** có một di sản kiến thức và nghệ thuật phong phú. Các khám phá thiên văn của Tycho Brahe (1546–1601), Ludwig A. Colding (1815–1888) đã khớp nối định luật bảo toàn
**Người Canada gốc Đan Mạch** (, ) là công dân Canada công dân của tổ tiên Đan Mạch. Theo Điều tra dân số năm 2006, có 200.035 người Canada gốc Đan Mạch, 17.650 người trong
**Knud Sweynsson** (, tiếng Anh cổ: _Cnut cyng_, tiếng Na Uy cổ: _Knútr inn ríki_, mất ngày 12 tháng 11 năm 1035), còn được gọi là **Knud Đại đế** hay **Canute**, là vua của Đan
Thành phố **Odense** (tiếng Đan Mạch, ) là thành phố lớn thứ ba của Đan Mạch (sau Copenhagen và Aarhus). Tên Odense phái sinh từ Odin, tên một vị thần trong thần thoại Bắc Âu.
phải|Vị trí Viborg nhỏ|Tòa thị chính Viborg nhỏ|Biểu đồ khí hậu Viborg **Viborg** , là thành phố của Đan Mạch, nằm ở miền trung bán đảo Jutland. Viborg có 34.831 cư dân (2008) , và
phải|Tờa thị chính cũ của Randers phải|Tượng đài [[Niels Ebbesen trước Tòa thị chính cũ của Randers]] phải | **Randers** [upper center] is south of [[Aalborg, Denmark|Aalborg and north of Århus, on Denmark's Jutland peninsula.]]
**Slagelse** là một thành phố của Đan Mạch, ở vùng tây nam đảo Sjælland với 31.979 cư dân (năm 2011) và là một trong những thành phố lâu đời nhất của Đan Mạch. Thành phố
Vị trí _Limfjorden_ trên bản đồ bán đảo [[Jutland.]] Một cầu ngang qua Limfjorden nối 2 thành phố [[Aalborg và Nørresundby)]] **Limfjorden** () là tên 1 Vịnh hẹp khoét sâu vào đất liền của Đan
**Harthacnut** (tiếng Đan Mạch: _Hardeknud_ "Nút thắt chặt", k. 1018 - 8 tháng 6 năm 1042), đôi khi được gọi là **Canute III**, là Vua Đan Mạch từ 1035 đến 1042 và Vua Anh từ
thumb|right|Lãnh thổ của [[Knud Đại đế: màu đỏ]] **Nhà Knýtlinga** của Đan Mạch (tiếng Anh: "House of Cnut's Descendants", nghĩa tiếng Việt: Triều đại của con cháu Knud) từng là triều đại cai trị bán
phải|Hình Absalon trên mộ bia ở Nhà thờ tu viện Sorø **Absalon** (1128 - 21.3.1201) là tổng Giám mục và chính trị gia đầy thế lực của Đan Mạch. Absalon sinh tại Fjenneslev năm 1128,
**Alexandrine xứ Mecklenburg-Schwerin** (tiếng Đức: _Alexandrine zu Mecklenburg-Schwerin_; tiếng Đan Mạch: _Alexandrine af Mecklenburg-Schwerin_; 24 tháng 12 năm 1879 - 28 tháng 12 năm 1952) là vợ của vua Đan Mạch Christian X. ## Gia
**Carl Nielsen** (1865–1931) được biết đến là nhà soạn nhạc danh tiếng nhất Đan Mạch, với nhiều cách tân trong sáng tác và đậm màu sắc âm nhạc truyền thống. Hình ảnh của ông đã
**Anders Fogh Rasmussen** (⁽ˈ⁾ɑnɐs ˈfɔʊ̯ˀ ˈʀɑsmusn̩), thường gọi là **Anders Fogh** (), hoặc đơn giản là **Fogh**, sinh ngày 26.1.1953, là một chính trị gia Đan Mạch, cựu Thủ tướng Đan Mạch. Hiện Fogh được
**Nhà thờ chính tòa Roskilde** (tiếng Đan Mạch: _Roskilde Domkirke_), tại thành phố Roskilde trên đảo Sjælland là 1 nhà thờ kiểu kiến trúc Gothic được xây bằng gạch đầu tiên ở Bắc Âu. Nhà
**Poul Hartling** () (14.8.1914 – 30.4.2000), là một chính trị gia Đan Mạch thuộc đảng Venstre, đã từng làm thủ tướng (từ 19.12.1973 tới 13.2.1975), Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn từ
nhỏ|Herman Bang thời trẻ **Herman Bang** (1857 - 1912) là một nhà văn người Đan Mạch. Ông là nhà văn tiêu biểu cho trường phái ấn tượng của Đan Mạch. Ông là một trong những
**Mieszko I** (liên_kết=| Về âm thanh này ; - 25 tháng 5 năm 992) là người cai trị Ba Lan từ khoảng năm 960 cho đến khi qua đời. Là một thành viên của triều
**Harold I** (k.1016 - 17 tháng 3 năm 1040), còn được gọi là **Harold Harefoot**, là Vua của Anh từ năm 1035 đến năm 1040. Biệt danh "Harefoot" của Harold lần đầu tiên được ghi
là loạt manga do Yukimura Makoto sáng tác và minh hoạ. Được đăng trên tạp chí _Weekly Shōnen Magazine_ sau đó được chuyển qua tạp chí _Weekly Afternoon_. Tính tới tháng 6 năm 2023, các
nhỏ|Finn Juhls hus 01 **Huy chương C.F. Hansen** (tiếng Đan Mạch: C.F. Hansen Medaillen) là một huy chương của Học viện Mỹ thuật Hoàng gia Đan Mạch (_Det Kongelige Akademi for de Skønne Kunster_) dành
**Sweyn Forkbeard** (tiếng Bắc Âu cổ: Sveinn Tjúguskegg; tiếng Đan Mạch: Svend Tveskæg; 960-3 tháng 2 năm 1014) là vị vua Đan Mạch, Anh, và một số khu vực của Na Uy. Ông là con
**Người Viking** là tên gọi dùng để chỉ những nhà thám hiểm, thương nhân, chiến binh, hải tặc đến từ bán đảo Scandinavia (lãnh thổ các nước Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển, từ cuối
**Alfred the Great** (tiếng Anh cổ: , ,, nghĩa là "elf chỉ bảo"; 849 – 26 tháng 10 năm 899) là Quốc vương của Vương quốc Wessex (phía nam nước Anh Anglo-Saxon) từ năm 871
**Lâu đài Réka** () là một di tích lâu đài nằm ở hạt Baranya, Hungary. Nơi đây được xác nhận là nơi ẩn náu của các thành viên hoàng gia Anh vào thế kỷ XI.
Năm **1182** trong lịch Julius. ## Sự kiện * Knud VI lên ngôi vua của Đan Mạch. * Serbia đồng minh tự với Hungary, giành độc lập. * Sejm đầu tiên, hoặc Nghị viện Ba
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" ## Phân loại Phục bích có nhiều dạng, đại để như sau: #Trường
thumb|Các chuyến viễn chinh năm 789 (đường màu xanh): mô tả các chuyến viễn chinh của người Viking trên hầu hết khu vực [[châu Âu, Địa Trung Hải, vùng Bắc châu Phi, Tiểu Á, Vùng
Trong các môn thể thao cạnh tranh, **doping** là việc sử dụng các loại thuốc tăng cường hiệu suất thể thao bị cấm. Thuật ngữ _doping_ được các tổ chức điều chỉnh các cuộc thi
thumb|[[Harald V của Na Uy|Vua Harald V và Hoàng hậu Sonja]] Danh hiệu **Quốc vương Na Uy** bắt đầu từ năm 872, đánh dấu bằng trận Hafrsfjord mà Harald đánh bại các nước, thống nhất
300x300px|thumb ## Sự kiện **Tháng 1** * 1 tháng 1: ** Kurt Furgler trở thành tổng thống Thụy Sĩ ** Nhóm hoạt động vì quyền con người Charta 77 được thành lập trong Praha, Tiệp
**Thánh quan thầy** (còn gọi **Thánh bổn mạng** hay **Thánh bảo trợ**; Latinh: _patronus_) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc
Trong lịch sử, đã có những vị đế vương vì có công với việc thay đổi Quốc gia nên họ được gọi là "Vĩ đại". Ở Ba Tư, danh từ này được sử dụng lần
**Điện ảnh Greenland** (tiếng Đan Mạch: _Grønland filmhistorie_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của quốc gia tự trị Greenland thuộc Vương quốc Đan Mạch. Hình:Flag of Greenland.svg ## Lịch sử hình thành
**Tu viện Thánh Augustinô** là một tu viện dòng Biển Đức nằm ở Canterbury, Kent, Anh. Tu viện được thành lập vào năm 598 có chức năng như là một tu viện cho đến khi
**_Pleuranthodium gjellerupii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913 dưới danh pháp _Alpinia gjellerupii_. Năm 1991, Rosemary Margaret Smith