✨Klebsiella pneumoniae

Klebsiella pneumoniae

Klebsiella pneumoniae là một loài vi khuẩn Gram âm thuộc họ Enterobacteriaceae, cùng họ với một số mầm bệnh phổ biến khác như Escherichia coli, Salmonella, và Shigella. Vi khuẩn này được thấy ngoài môi trường, trong đất, nước bề mặt và trên các thiết bị y tế. K. pneumoniae luôn sẵn sàng cư ngụ trên bề mặt niêm mạc đường tiêu hóa của người và điều này dường như không gây hại. Tuy nhiên từ đó nó có thể xâm nhập các mô khác và gây nhiễm trùng nghiêm trọng.

K. pneumoniae là vi khuẩn hình que, không động, không sinh bào tử, bề ngang 0,3 đến 2 μm và dài 0,6 đến 6 μm. Chúng là sinh vật kỵ khí tùy nghi, thích nghi được với cả môi trường có và không oxy. Về mặt sinh hóa, K. pneumoniae lên men lactose, dương tính catalase, âm tính cytochrome oxidase. Nó còn bảo vệ vi khuẩn trong dòng máu khỏi bị bắt giữ bởi các tế bào Kupffer.

K. pneumoniae thông thường là một mầm bệnh cơ hội, chủ yếu tác động những người có hệ miễn dịch yếu như trẻ sơ sinh, người già, người bị suy giảm miễn dịch và có xu hướng lây lan trong bệnh viện. Tuy nhiên tồn tại một số chủng K. pneumoniae siêu độc lực sản sinh nhiều nang polysaccharide có thể gây bệnh cho cả người khỏe mạnh và các dạng nhiễm trùng cộng đồng nguy hiểm như áp xe gan mủ, viêm màng não, viêm cân mạc hoại tử, hay viêm phổi nặng.

Bệnh sinh và tránh né miễn dịch

thumb|K. pneumoniae sinh sôi trên đĩa thạch MacConkey thành các cụm lớn, màu hồng, nhầy nhụa bởi sự lên men lactose, hình thành nang, và tạo acid làm giảm độ pH. Klebsiella pneumoniae là một vi khuẩn cực kỳ bền bỉ, một mầm bệnh thắng lợi đi theo chiến lược phòng thủ thay vì tấn công. Cụ thể là nó tránh né và sinh tồn thay vì tích cực áp chế nhiều thành phần của hệ miễn dịch. Trong số này tiêu biểu nhất là nang polysaccharide với hơn 80 loại, phổ biến là K1 và K2.

Kháng bổ thể

Hệ thống bổ thể là một thành phần tiến hóa cổ xưa thuộc hệ miễn dịch bẩm sinh của động vật có xương sống không thể thiếu trong việc bảo vệ vật chủ chống lại mầm bệnh, trong đó có K. pneumoniae. Hệ thống này bao gồm hơn 20 protein tồn tại trong các không gian mạch và vi môi trường mô, phối hợp tham gia vào một chuỗi phản ứng khi được kích hoạt để nhanh chóng dọn dẹp mầm bệnh xâm nhập. Mặc dù có sức mạnh đáng kể, K. pneumoniae đã tiến hóa đến một cấp độ tinh vi để khéo léo đề kháng và lẩn trốn tác động từ hệ thống này. Nang cải biến ở những chủng này có đặc điểm polysaccharide thừa thãi (nang dày) và biến đổi về tính chất và cấu trúc. Điều này làm suy giảm năng lực nhận biết và bám vào màng vi khuẩn của các thành phần hệ thống như phức hợp tấn công màng (MAC) và C3 convertase, qua đó vô hiệu cơ chế diệt bào trung gian bổ thể. Thêm nữa, kháng nguyên O của LPS trơn bám và cô lập C3b ở cách xa màng vi khuẩn, cản trở sự hình thành phức hợp tấn công màng.

Kháng thực bào

Klebsiella pneumoniae là ví dụ điển hình về một mầm bệnh kháng sự thực bào cao độ, năng lực có được chủ yếu nhờ nang polysaccharide (CPS). Đại thực bào là thực bào đầu tiên bắt gặp K. pneumoniae tại các vị trí niêm mạc như phổi.

Cơ chế diệt khuẩn chính của bạch cầu trung tính là tạo ra bẫy ngoại bào (NET) bắt giữ và tiêu diệt mầm bệnh. K. pneumoniae ST258, một dòng gây bệnh dịch rộng khắp, đối phó bạch cầu trung tính không phải bằng cách kháng cự sau khi bị bắt mà là hạn chế bị bắt bởi kìm hãm sự hình thành NET. Tuy nhiên, các chủng K1 và K2 độc lực mạnh lại không ngăn được phản ứng NET mà trốn tránh sự thực bào bởi bạch cầu trung tính, ít nhất một phần nhờ CPS.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Klebsiella pneumoniae_** là một loài vi khuẩn Gram âm thuộc họ Enterobacteriaceae, cùng họ với một số mầm bệnh phổ biến khác như _Escherichia coli_, _Salmonella_, và _Shigella_. Vi khuẩn này được thấy ngoài môi
GIỚI THIỆU VIÊN ĐẶT PHỤ KHOA CAMOGYNViên đặt phụ khoa Camogyn được nhập khẩu 100% từ Italy. Được Công ty TNHH Thương Mại và Đầu Tư Nina Việt Nam phân phối độc quyền tại Việt
THÔNG TIN SẢN PHẨMGS Imunostim Junior – Bổ sung lợi khuẩn, tăng cường miễn dịch hô hấp cho trẻđang được nhiều khách hàng yêu chuộng hiện được phân phối tại Siêu thị thuốc MPGThành phần
Giới thiệuTHÔNG TIN NHÀ SẢN XUẤT :Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà TâyChức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty là: Sản xuất, Kinh doanh, Xuất nhập khẩu thuốc chữa bệnh, hoá chất
MÔ TẢ SẢN PHẨM ❤️ Quy cách: ➤Hộp 20 viên. ❤️ Thành Phần: ➤Mỗi viên ngậm có chứa: + Hỗn hợp Ly giải tế bào khuẩn đường hô hấp (Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes)
**Gemifloxacin mesylate** (biệt dược **Factive,** Dược phẩm Oscient) là một quinolon kháng khuẩn phổ rộng đường uống được sử dụng trong việc điều trị các đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn
phải|nhỏ| _[[Klebsiella pneumoniae_, vi khuẩn chứa NDM-1. ]] **New Delhi metallico-beta-lactamase 1** (**NDM-1**) là một loại enzyme giúp vi khuẩn kháng lại một loạt các kháng sinh beta-lactam. Chúng bao gồm các kháng sinh họ
**_Enterobacteriaceae_** hay **họ Vi khuẩn đường ruột** là họ vi khuẩn Gram âm gồm các loài vi khuẩn vô hại, các loài gây bệnh như _Salmonella_, _Escherichia coli_, _Yersinia pestis_, _Klebsiella_ và _Shigella_. Đây là
**Amoxicillin**, đôi khi cũng được đánh vần là **amoxycillin**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhiễm trùng
**Colistin**, còn được gọi là **polymyxin E, **là một kháng sinh sản xuất bởi một số chủng vi khuẩn _Paenibacillus polymyxa_. Colistin là một hỗn hợp của các vòng polypeptide colistin A và B và
**Viêm phổi do vi khuẩn** là một loại viêm phổi do nhiễm vi khuẩn. ## Phân loại ### Gram dương _Streptococcus pneumoniae_ () là nguyên nhân vi khuẩn phổ biến nhất gây viêm phổi ở
**Phản ứng Quellung** hay còn gọi là **Phản ứng Neufeld**, là một phản ứng hóa sinh, trong đó các kháng thể liên kết với vỏ vi khuẩn của _Streptococcus pneumoniae_, _Klebsiella pneumoniae_, _Neisseria meningitidis_, _Bacillus
Đây là một thuật ngữ y học (có tên tiếng Anh là lower respiratory tract infection-LRTI) thường chủ yếu do vi khuẩn và virus gây ra. ### Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang bị viêm bầu vú ở Israel, một trong số các núm vú của nó bị thâm đen]] **Bệnh viêm vú trên bò sữa** là phản ứng viêm một cách liên
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
**Ofloxacin** là một kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Bao gồm viêm phổi, viêm mô tế bào, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, bệnh dịch hạch và một số loại
Vi khuẩn [[bệnh than nhuộm Gram dương (hình que màu tím) trong mẫu dịch não tuỷ. (Các tế bào khác là bạch cầu.)]] **Nhuộm Gram** là một phương pháp thực nghiệm nhằm phân biệt các
**Chi Cỏ xạ hương** hay **chi Bách lý hương** (danh pháp khoa học: **_Thymus_**) là một chi chứa khoảng 350 loài cây thân thảo hay cây bụi nhỏ sống lâu năm, có hương thơm, cao
**Bọ cạp đen Việt Nam**, **bọ cạp đất Việt Nam**, **bọ cạp rừng Việt Nam** hay **bọ cạp chúa** (_Heterometrus laoticus_) là một loài bọ cạp được tìm thấy ở các vùng nhiều than bùn
**Tinh dầu thông** là một tinh dầu thu được từ chưng cất hơi lá kim, cành non và quả nón của một số loài thông, cụ thể như từ loài _Pinus sylvestris_. Nó được sử
**Difloxacin (INN)**, được bán dưới tên thương mại Dicural, là một loại thuốc kháng sinh fluoroquinolone được sử dụng trong thú y. Nó có độ phổ biến rộng, phụ thuộc vào nồng độ, hoạt động
**Babalola Peace Chinedum** (nhũ danh** Anyabuike**) , là một giáo sư dược người Nigeria và là nữ giáo sư dược sĩ đầu tiên của Đại học Ibadan. Nghiên cứu của cô tập trung vào phân
**Avibactam** là một chất ức chế beta-lactamase non-β-lactam được phát triển bởi Actavis (nay là Teva) cùng với AstraZeneca. Một thuốc mới phối hợp avibactam với ceftazidine (nhãn hiệu là Avycaz) đã được FDA chấp
**X quang ngực** là phương pháp chẩn đoán hình ảnh dùng để đánh giá tình trạng của ngực, các thành phần của nó và các cấu trúc lân cận. X quang ngực là phim được
**Hội chứng tự sinh rượu** là một tình trạng y tế hiếm gặp, trong đó lượng ethanol say rượu được sản xuất thông qua quá trình lên men nội sinh trong hệ thống tiêu hóa.
-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefradine.svg | tradename = Intracef, Velocef | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_status = Rx-only | routes_of_administration = Oral,
**Moxifloxacin**, một trong những tên thương mại **Avelox,** là một kháng sinh sử dụng điều trị một số vi khuẩn. Bao gồm viêm phổi, viêm kết mạc, viêm nội tâm mạc, lao, và viêm xoang.