✨Kawachi, Ibaraki
là thị trấn thuộc huyện Inashiki, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 8.231 người và mật độ dân số là 190 người/km2. Tổng diện tích thị trấn là 44,30 km2.
Địa lý
Đô thị lân cận
*Ibaraki Ryūgasaki Inashiki *Tone Chiba Narita Sakae **Kōzaki
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là thị trấn thuộc huyện Inashiki, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 8.231 người và mật độ dân số là 190 người/km2.
là thành phố thuộc tỉnh Ibaraki, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 39.039 người và mật độ dân số là 190 người/km2. Tổng diện
là thị trấn thuộc huyện Kitasōma, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 15.340 người và mật độ dân số là 620 người/km2.
**Thị trấn ** (町; _chō_ hay _machi_) là một đơn vị hành chính địa phương ở Nhật Bản. Về mặt địa lý nó nằm trong tỉnh. Đôi khi, _Machi_ hay _chō_ cũng được dùng để
**Gia tộc Minamoto** (**源** / みなもと) là một dòng họ Hoàng tộc đặc biệt danh giá của người Nhật, được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu thuộc Hoàng tộc không được kế
**Thời kỳ Kofun** (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: _Kofun jidai_, phiên âm Hán-Việt: _Cổ Phần thời đại_) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến năm 538. Từ kofun
right|thumb|Bản đồ Nhật Bản năm 1789 do [[Daikokuya Kōdayū vẽ.]] Đây là danh sách không đầy đủ của các _phiên_ (Han) chính thời Tokugawa. Phiên được hình thành dựa trên cơ sở hiệu quả của