✨Karl von Plettenberg
Karl Freiherr von Plettenberg (18 tháng 12 năm 1852 tại Neuhaus – 10 tháng 2 năm 1938 tại Bückeburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, và sau này là Thượng tướng Bộ binh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. Ông đã từng tham chiến trong Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871). Ông là Tướng tư lệnh của Quân đoàn Vệ binh tinh nhuệ từ năm 1913 cho đến năm 1917, đồng thời là Tướng phụ tá của Đức hoàng Wilhelm II và đã được nhận Huân chương Quân công.
Cuộc đời và binh nghiệp
Karl von Plettenberg chào đời vào ngày 18 tháng 12 năm 1852 tại Neuhaus, tỉnh Westfalen, trong gia đình quý tộc cổ Plettenberg có nguồn gốc từ vùng Sauerland. Một trong những tiên tổ của ông đã được vua Friedrich Đại đế trao tặng Huân chương Quân công và vào ngày 27 tháng 1 năm 1916 ông được phong danh hiệu à la suite của Trung đoàn Bộ binh Cận vệ số 1. Do ông chỉ trích việc tiến hành chiến tranh của Erich Ludendorff và Paul von Hindenburg trong các "trận đánh vật chất" trên Mặt trận phía Tây, Plettenberg bị buộc phải giải ngũ vào ngày 24 tháng 1 năm 1917. Mặc dù vậy, ông vẫn ở lại cung đình như là Tướng phụ tá của Đức hoàng cho đến năm 1918.
- Thập tự Hiệp sĩ của Huân chương Hoàng gia
- Huân chương Thập tự Sắt năm 1870, hạng hai
- Thập tự của Giải thưởng phục vụ Phổ
- Thập tự Chỉ huy Danh dự của Huân chương Hoàng gia Hohenzollern
- Đại Thập tự với Vương miện Vàng của Huân chương Wendischen
- Chỉ huy Huân cương Greifen (Mecklenburg)
- Đại Thập tự Danh dự của Huân chương Gia tộc và Ghi công Peter Friedrich Ludwig (Oldenburg)
- Thập tự Danh dự hạng nhất với Vương miện (Reuss)
- Chỉ huy, Hạng nhất của Huân chương Albrecht
- Chỉ huy Huân chương Cắt trắng
- Chỉ huy, Hạng nhất của Huân chương Gia tộc Sachsen-Ernest của các công quốc Sachsen-Coburg-Gotha, Sachsen-Meiningen và Sachsen-Altenburg
- Thập tự Danh dự, Hạng nhất của Huân chương Gia tộc Lippe
- Thập tự Chiến công, Hạng nhì (Waldeck)
- Thập tự Ghi công, Hạng nhất (Waldeck)
- Đại Thập tự của Huân chương Dannebrog (Đan Mạch)
- Đại Thập tự của Huân chương Hoàng gia Victoria (Anh Quốc)
- Đại Sĩ quan của Huân chương Vương miện Ý
- Đại Thập tự của Huân chương Oranje-Nassau (Hà Lan)
- Huân chương Vương miện Sắt, hạng hai (Áo
- Hiệp sĩ Huân chương Franz Joseph
- Đại Sĩ quan Huân chương Sư tử và Mặt trời (Ba Tư)
- Chỉ huy Huân chương Ngôi sang Romania
- Sĩ quan Huân chương Vương miện Romania
- Huân chương Đại bàng Trắng của Vương quốc vàbĐế quốc (Nga)
- Huân chương Thánh Anna, Hạng nhì với Các viên kim cương (Nga)
- Sĩ quan Huân chương Đại bàng Trắng (Serbia)
- Đại Thập tự của Huân chương Voi trắng (Xiêm La)
- Huân chương Quân công (Phổ, 14 tháng 5 năm 1915)
- Huân chương Đại bàng Đen (Phổ, 24 tháng 1 năm 1917)
- Đại Thập tự của Huân chương Đại bàng Đỏ, với Bảo kiếm và Vương miện (Phổ, 24 tháng 1 năm 1917)