✨Kali acetat

Kali acetat

Kali acetat (công thức hóa học: CH3COOK) là muối hữu cơ của kali và axit acetic.

Lịch sử

Ban đầu kali acetat là một thành phần để điều chế chất lỏng bốc khói của Cadet cùng với diarsenic trioxide (As2O3) vào năm 1760, là chất cơ kim đầu tiên được sản xuất. Nó được sử dụng như thuốc lợi tiểu và chất kiềm hóa, hoạt động như một chất điều hòa pH của dịch cơ thể sau khi được hấp thụ.

Điều chế

Kali acetat có thể được điều chế bằng cách cho một base chứa kali như kali hydroxide hoặc kali cacbonat phản ứng với axit acetic: :CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O Phản ứng kiểu này được gọi là phản ứng trung hòa.

Phân tử ngậm 1,5 nước trong dung dịch (CH3COOK·1½H2O) bắt đầu chuyển thành ngậm ½ nước ở 41,3 ℃.; nó cũng được cho phép sử dụng ở Mỹ, Úc và New Zealand. Kali biacetat (CAS #) với công thức KH(CH3COO)2 là một chất phụ gia thực phẩm có liên quan có cùng số E với kali acetat.

Y học và hóa sinh

Trong y học, kali acetat được sử dụng như một phần của các quy trình thay thế trong điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường vì khả năng phân hủy thành bicacbonat và giúp vô hiệu hóa trạng thái axit.

Trong sinh học phân tử, kali acetat được sử dụng để kết tủa các protein dodecyl sunfat (DS) và các protein liên kết với DS, cho phép loại bỏ protein khỏi DNA. Nó cũng được sử dụng làm muối cho việc kết tủa etanol của DNA.

Kali acetat được sử dụng trong hỗn hợp dùng để bảo quản mô, làm cứng, và ướp xác. Hầu hết các viện bảo tàng ngày nay đều sử dụng phương pháp dựa trên formaldehyd do Kaiserling đề xuất năm 1897, mà có dùng kali acetat. Ví dụ, xác ướp của Lenin được tắm trong một bồn chứa dung dịch kali acetat.

Công nghiệp

Kali acetat có tác dụng xúc tác trong công nghiệp sản xuất nhựa polyurethane (PU).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali acetat** (công thức hóa học: **CH3COOK**) là muối hữu cơ của kali và axit acetic. ## Lịch sử Ban đầu kali acetat là một thành phần để điều chế chất lỏng bốc khói của
Sữa DR LUXIA DIABET 900g | Dinh Dưỡng Cho Người Bệnh Tiểu Đường | Hàng Chính Hãng Date Mới Nhất+ Ổn định đường huyết+ Tốt cho tim mạch+ Tăng sức đề kháng+ Ngăn ngừa táo
Thành phần:Hỗn hợp đạm đậu nành và chất béo thực vật (đạm đậu nành, dầu palm, xi-rô glucose, đường sucrose), maltodextrin, sucrose, calci caseinat, chất xơ thực phẩm (FOS/ Inulin), chất béo thực vật (dầu
Sữa bột Ensure Gold hương Vani 850g bổ sung dinh dưỡng cần thiếtEnsure Gold - công thức dinh dưỡng được chứng minh lâm sàng giúp tăng cường sức khỏe, thể chất và chất lượng cuộc
Sữa bột Beta Gold CƠ - XƯƠNG - KHỚP (900g)Thành phần:Sữa bột béo tan nhanh (40%), sữa bột gầy tan nhanh (25%), đường isomalt, đạm đậu nành, dầu hạt cải, maltosedextrine, calci carbonat, choline, prebiotic
Thành phần :L-cystin 20mgCarmitine fumarate 10mgDHA 10% 10mgVitamin E(DL -alpha -tocopheryl acetat ) 10UILutein 10% 5mgZeaxanthin 10% 5mgCao việt quất 5mgKẽm Gluconat 5mgOmega 3 3,5mgDầu gấc 2mgCoenzym Q10 1mgĐồng Gluconat 0,5mgAcid folic 100mcgBeta caroten 1000UIVitamin
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem bôi da trẻ em Ích Nhi 20g - giảm ngứa do muỗi, côn trùng cắn, hăm tã, nứt da Thành phần trong mỗi Tuýp Kem Bôi Da Trẻ Em Ích Nhi
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE PHARITON ACTIVE– Chiết xuất Nhân sâm chuẩn hoá G115, Phosphatidylserine, Nấm men Selen và Hỗn hợp vitamin khoáng chất thiết yếu cho cơ thể– Giảm mệt mỏi; Tăng sự
MÔ TẢ SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨMThành phần:“Mỗi tuýp 50g thuốc mỡ chứa: Urea 10 gTá dược: Squalene, Parafin lỏng, White Petrolatum, Stearyl alcohol, Acid stearic, Tocopherol acetat, Polysorbate 60, Sorbitan monostearat, Propylen glycol, Methyl
CARDIOMAX HCD - Sản phẩm hỗ trợ giảm mỡ máu,giảm nguy cơ xơ vữa động mạchThành phần chính gồm:L-Carnitin fumarate: 50mgCao khô giảo cổ lam: 50mgCao khô sơn tra: 45mgCao khô hoàng bá: 35mgCao khô
**Aspirin**, hay **acetylsalicylic acid (ASA)**, (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết
**Fludrocortisone**, được bán dưới tên thương mại **Florinef** cùng với một số những tên khác, là một corticosteroid được sử dụng để điều trị hội chứng giảm tuyến thượng thận, hạ huyết áp tư thế,
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Nhiễm toan ceton do đái tháo đường** là một trong các cấp cứu nội tiết thường gặp nhất. Ba bất thường sinh học, kết hợp chặt chẽ với nhau được thấy chỉ riêng trong tình
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
**Natri fluorroacetat**, được biết đến dưới dạng thuốc diệt côn trùng **1080**, là hợp chất hóa học có fluor hữu cơ (organofluorine) với công thức hóa học **NaC2H2FO2**. Đây là muối không màu có vị
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
Là sản phẩm sữa pha sẵn cho bé chất lượng, sữa pha sẵn cho bé Abbott giúp bé cao lớn, thông minh hơn, phát triển thể lực toàn diện, sữa lại thơm béo dễ uống
thumb|alt=Extrusion billets of aluminium piled up before a factory|Thanh nhôm đã ép đùn ở [[Nam Tư, năm 1968.]] **Nhôm** là kim loại rất hiếm khi xuất hiện dưới dạng tự nhiên, và quá trình tinh
**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
**Suy thượng thận** (hay **suy tuyến thượng thân**) là tình trạng tuyến thượng thận không sản xuất đủ lượng hormone steroid, chủ yếu là cortisol; nhưng cũng có thể bao gồm sự suy giảm sản
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
**Nhôm sunfat** là một hợp chất hóa học với công thức **Al2(SO4)3**. Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa (khiến các hạt ô nhiễm co cụm
**Dung dịch Ringer** **lactat** (**RL**), còn được gọi là **dung dịch natri lactat**, là hỗn hợp của natri chloride, natri lactat, kali chloride và calci chloride tan trong nước. Dung dịch được sử dụng để
**Đồng(II) selenit** là một muối vô cơ của đồng(II) và ion selenit có công thức **CuSeO3**. Hợp chất này thường được tìm thấy dưới dạng dihydrat, CuSeO3·2H2O, ở dạng bột màu xanh lam. ## Khai
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Giới Nấm** (tên khoa học: **Fungi**) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin). Phần lớn nấm phát triển dưới dạng các sợi đa bào được gọi
**Mangan(III) fluoride** (còn gọi là **mangan trifluoride**) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MnF3**. Chất rắn đỏ tím này rất hữu ích để chuyển đổi hydrocarbon thành fluorocacbon, nghĩa là
**Ethylen glycol** (danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol) là một hợp chất hữu cơ có công thức (CH2OH)2. Nó chủ yếu được sử dụng cho hai mục đích, một là nguyên liệu thô trong sản xuất sợi