✨Jules A. Hoffmann

Jules A. Hoffmann

nhỏ|Jules A. Hoffmann (2011) Jules A. Hoffmann (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1941 tại Echternach, Luxembourg) là một nhà sinh học Pháp gốc Luxembourg. Ông là một giám đốc nghiên cứu và là thành viên của Hội đồng quản trị của Trung tâm Quốc gia Nghiên cứu khoa học (CNRS) tại Strasbourg, Pháp. Trong năm 2007, ông trở thành Chủ tịch của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp.

Cùng với Bruce A. Beutler, Hoffmann đã nhận được một nửa giải Nobel Y học năm 2011 cho "khám phá của họ liên quan đến sự hoạt hóa miễn dịch bẩm sinh" (một nửa khác đã đi cho Ralph M. Steinman cho "khám phá của ông của tế bào đuôi gai và vai trò trong miễn dịch thích nghi "). Hoffmann nhận tốt nghiệp đại học ngành sinh học và hóa học, và sau đó hoàn thành bằng tiến sĩ của mình trong sinh học tại Đại học Strasbourg vào năm 1969. Ông đã nghiên cứu sinh sau tiến sĩ của ông Philipps-Universität ở Marburg an der Lahn, Đức năm 1973-1974.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Jules A. Hoffmann (2011) **Jules A. Hoffmann** (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1941 tại Echternach, Luxembourg) là một nhà sinh học Pháp gốc Luxembourg. Ông là một giám đốc nghiên cứu và là thành
nhỏ|Ngọn hải đăng ở nơi tận cùng thế giới được coi là một trong những tiểu thuyết hay nhất trong giai đoạn văn học của Verne. **Jules Gabriel Verne** (; ; 8 tháng 2 năm
**_Những câu chuyện của Hoffmann_** (tên gốc tiếng Pháp: _Les contes d'Hoffmann_) là một vở opera của Jacques Offenbach. Các lời kịch bằng tiếng Pháp được viết bởi Jules Barbier, dựa trên những truyện ngắn
**Ralph Marvin Steinman** là một (14 tháng 1 năm 1943 – 30 tháng 9 năm 2011) là một nhà miễn dịch học và nhà sinh vật học tế bào Canada tại Đại học Rockefeller. Ông
**Giải Balzan** gồm 4 giải thưởng do _Quỹ giải Balzan quốc tế_ trao hàng năm cho những người hoặc tổ chức có những đóng góp xuất sắc trong các lãnh vực nhân đạo, khoa học
**Giải quốc tế Quỹ Gairdner** (tiếng Anh: _Gairdner Foundation International Award_) là một trong 2 giải của Quỹ Gairdner được trao hàng năm cho từ 3 tới 6 người có những phát hiện lỗi lạc
File:2011 Events Collage.png|Từ trên xuống dưới, trái sang phải: một người đang tham gia biểu tình báo trước sự khởi đầu của phong trào Chiếm lấy Phố Wall; Các cuộc biểu tình chống lại nhà
nhỏ|Bruce A. Beutler, 2011 **Bruce Alan Beutler** (sinh ngày 29 tháng 12 năm 1957 tại Chicago, Illinois) là nhà miễn dịch và di truyền học Mỹ. Ông và Jules A. Hoffmann, và Ralph M. Steinman
**Huy chương vàng của Trung tâm nghiên cứu Khoa học quốc gia Pháp** là một giải thưởng cao quý nhất về khoa học, do Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp trao hàng
**_Miếng da lừa_** (tiếng Pháp: _La Peau de chagrin_) là tiểu thuyết năm 1831 của tiểu thuyết gia và kịch gia người Pháp Honoré de Balzac (1799-1850). Lấy bối cảnh Paris vào đầu thế kỷ
**_Carmen_** là vở opera Pháp của Georges Bizet, lời tiếng Pháp các bài hát (aria) của Henri Meilhac và Ludovic Halévy, dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Prosper Mérimée xuất bản lần đầu năm
**Georges-Eugène Haussmann** (; 27 tháng 3 năm 180911 tháng 1 năm 1891), thường được gọi là **Nam tước Haussmann**, là một quan chức Pháp từng giữ chức tỉnh trưởng của Seine (1853–1870), được Hoàng đế
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Giải Robert Koch** (tiếng Đức: **Robert-Koch-Preis**) là một trong các giải thưởng y học quốc tế uy tín nhất của Đức dành cho những công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực Y sinh
Ngày **21 tháng 1** là ngày thứ 21 trong lịch Gregory. Còn 344 ngày trong năm (345 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *1276 – Giáo hoàng Innôcentê V tựu nhiệm. *1643 – Abel
**Giải vô địch bóng đá thế giới 1974** là lần tổ chức thứ mười của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Tây Đức từ ngày 13 tháng 6 đến ngày 7
**Sir Thomas Beecham, Tòng nam tước thứ hai**, CH (29 tháng 4 năm 1879 - 8 tháng 3 năm 1961), là nhạc trưởng nổi tiếng người Anh. Thomas Beecham không chỉ là một nhạc trưởng