thumb|Một phần bản đồ Uranometria
Johann Bayer (1572- 07/03/1625) là một luật sư, nhà thiên văn học và là người vẽ bản đồ bầu trời người Đức. Ông sinh ở Rain, Lower Bavaria năm 1572. Ở tuổi 20, ông bắt đầu học triết học và luật ở Đại học Ingolstadt, sau đó ông chuyển tới Augsburg để bắt đầu công việc luật sư, trở thành Cố vấn pháp lý cho hội đồng thành phố năm 1612.
Bayer đã có một số mối quan tâm khác ngoài công việc chính của mình, bao gồm cả khảo cổ học và toán học. đặc biệt là công việc xác định vị trí của các đối tượng trên bầu trời. Ông không lập gia đình và qua đời năm 1625.
Bayer nổi tiếng nhất về tập bản đồ bầu trời sao Uranometria Omnium Asterismorum, thường gọi là tập bản đồ Uranometria, được xuất bản lần đầu vào năm 1603 ở Augsburg và được dành tặng cho hai công dân nổi tiếng của địa phương. Nó được hoàn thành dựa trên thành quả của nhà thiên văn học Tycho Brahe và có thể đã vay mượn từ bản đồ sao năm 1540 của Alessandro Piccolomini, De le Stelle fisse ("Về các ngôi sao cố định"), mặc dù Bayer đã bổ sung thêm 1.000 ngôi sao. _Uranometria cũng _giới thiệu một hệ thống mới để định danh các ngôi sao, một cách đặt tên nổi tiếng được gọi là định danh Bayer. Tập bản đồ của Bayer được bổ sung thêm 12 chòm sao mới để lấp đầy phía nam của bâu trời, vùng trời không được biết đến ở Hy Lạp cổ đại và La mã cổ đại.
Miệng núi lửa Bayer trên Mặt trăng được đặt theo tên ông.
thumb|Bìa cuốn Uranometria
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Một phần bản đồ Uranometria **Johann Bayer **(1572- 07/03/1625) là một luật sư, nhà thiên văn học và là người vẽ bản đồ bầu trời người Đức. Ông sinh ở Rain, Lower Bavaria năm 1572.
**Định danh Bayer** là cách đặt tên cho các vì sao do Johann Bayer sáng tạo ra, trong đó mỗi một sao sẽ được đặt tên theo một chữ cái Hy Lạp, theo sau là
**Johann Deisenhofer** sinh ngày 30.9.1943 tại Zusamaltheim, Dillingen, Bayern là nhà hóa sinh người Đức đã cùng với Hartmut Michel và Robert Huber đoạt giải Nobel Hóa học năm 1988 cho công trình nghiên cứu
|- bgcolor="#FFFAFA" | Ghi chú (thể loại: tính biến quang): || Biến quang phát xạ (_emission vary_) H và K **Sao Đại Giác** (**大角星** / **Đại Giác Tinh**) (định danh Bayer: **Alpha Boötis** hay **α
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
**Sao Lão Nhân** hay **Sao Thọ,** tên tiếng Anh là **Canopus,** là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thuyền Để ở Thiên cầu Nam. Nó là ngôi sao sáng thứ hai trên bầu trời
**Alpha Centauri** (α Centauri / α Cen), còn được biết đến với tên gọi **Nam Môn Nhị** là một hệ gồm 3 ngôi sao nằm ở chòm sao phương Nam Bán Nhân Mã. Ba ngôi
**Epsilon Eridani** (**ε Eridani**, viết tắt **Epsilon Eri**, **ε Eri**), cũng có tên là **Ran**, là một ngôi sao trong chòm sao phía nam Ba Giang, ở một góc nghiêng của 9,46 ° phía nam
[[Lạp Hộ (Orion) là một chòm sao đáng chú ý, nó được nhìn thấy từ mọi nơi trên Trái Đất (nhưng không phải quanh năm).]] **Chòm sao** là một nhóm các ngôi sao được người
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
Danh sách các nhà thiên văn Đức nổi tiếng và một số nhà khoa học có tác động gần gũi đến thiên văn học. * Ernst Abbe (1840-1905), nhà vật lý và thiên văn *
**_Lạp Hộ_** (獵戸), nguyên tên gốc là **Orion** (nhân vật giỏi săn bắn trong thần thoại Hy Lạp), được dịch sang tiếng Hán thành _Lạp Hộ_, nghĩa là _Thợ Săn_, là một chòm sao nổi
**Song Tử** (双子) (tiếng Latinh: Gemini, biểu tượng: ♊︎) là một trong những chòm sao của Đai Hoàng Đạo và nằm ở bán cầu bắc. Nó là một trong 48 chòm sao được mô tả
**Cự Xà** (tiếng Trung Quốc: 巨蛇; ) là một chòm sao trên bầu trời bán cầu bắc. Đây là một trong 48 chòm sao được nhà thiên văn học Ptolemy liệt kê vào thế kỷ
thumb|Một bản đồ sao từ thế kỷ 17, bởi họa sĩ Hà Lan Frederik de Wit thumb|_Farnese Atlas_ tại Bảo tàng địa chất Quốc gia Naples **Bản đồ sao** là một bản đồ mô phỏng
**Donald Howard Menzel** (11 tháng 4 năm 1901 – 14 tháng 12 năm 1976) là một trong những nhà thiên văn học và vật lý thiên văn đầu tiên ở Mỹ. Ông đã khám phá
Chòm sao **Thiên Yến 天燕** (tiếng Latinh: _Apus_) là một chòm sao mờ, nằm ở bầu trời phía nam, mà các nhà thiên văn học cổ đại đã không thể quan sát được. Chòm sao
Ngày **7 tháng 3** là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 299 ngày trong năm. ## Sự kiện *238 – Các thần dân La Mã tại tỉnh Africa nổi dậy
Chòm sao **Thương Dăng** 蒼蠅, (tiếng La Tinh: **_Musca_**) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con ruồi. Chòm sao nhỏ này có diện tích 138 độ vuông, nằm trên thiên
Chòm sao **Thủy Xà** 水蛇, (tiếng La Tinh: **_Hydrus_**) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con rắn nước. Chòm sao này có diện tích 243 độ vuông, nằm trên thiên
Chòm sao **Thiên Hạc** (天鶴), (tiếng La Tinh: **_Grus_**) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh chim Sếu. Chòm sao này có diện tích 366 độ vuông, nằm trên thiên cầu
Chòm sao **Kiếm Ngư**, (chữ Hán: 劍魚, nghĩa: cá kiếm, tiếng La tinh: **_Doradus_**; tiếng Tây Ban Nha; **_Dorado_**) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh Cá Kiếm, Cá Vàng. Chòm
[[NGC 604, một vùng H II khổng lồ trong Thiên hà Tam Giác]] **Vùng H II** là một đám mây sáng lớn mà vật chất chủ yếu ở thể khí và plasma với mật độ
**IK Pegasi** (hay **HR 8210**) là một hệ sao đôi có vị trí biểu kiến nằm trong chòm sao Phi Mã. Nó có độ sáng vừa đủ để có thể quan sát thấy bằng mắt
Hà Lan, bất chấp diện tích và dân số thực sự khiêm tốn, có một phần đóng góp đáng kể trong quá trình hình thành nên xã hội hiện đại ngày nay. Đất nước Hà
thumb|upright=0.95|Kiến trúc mang tính biểu tượng cho _bảng Rudolf_ tưởng nhớ về những nhà thiên văn vĩ đại của [[quá khứ: Hipparchus, Ptolemy, Nikolaus Copernicus, và xuất chúng ở hiện tại, Tycho Brahe (trừ thế
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
Danh sách này chứa tên của các cá nhân (thuộc bất kỳ dân tộc hoặc quốc tịch nào) đã viết thơ bằng tiếng Đức. Hầu hết được xác định là "nhà thơ Đức", nhưng một
thumb|alt=Extrusion billets of aluminium piled up before a factory|Thanh nhôm đã ép đùn ở [[Nam Tư, năm 1968.]] **Nhôm** là kim loại rất hiếm khi xuất hiện dưới dạng tự nhiên, và quá trình tinh
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Natri silicat** (tiếng Anh: **Sodium silicate**) hay **thủy tinh lỏng** là tên phổ biến cho các hợp chất có công thức (Na2O)(SiO2)n, chẳng hạn như natri metasilicat Na2SiO3, natri orthosilicat Na4SiO4, natri pyrosilicat Na6Si2O7. Các
phải|nhỏ|Tượng Karl IV ở [[Praha, Cộng hòa Séc]] **Karl IV** (; ; ; 14 tháng 5 năm 1316 - 29 tháng 11 năm 1378) của Praha, tên lúc sinh ra là **Wenzel** (Václav), là vua
**Augsburg** (phiên âm tiếng Việt: **Au-xbuốc**; , , ; ) là một thành phố nằm tại Schwaben, bang Bayern, miền nam Đức. Đây là thành phố lớn thứ ba ở bang sau Munich và Nuremberg
**Linz** (; ; ) là thành phố thủ phủ của Thượng Áo và là thành phố lớn thứ ba ở Áo. Nó nằm ở phía bắc đất nước Áo, trên sông Danube cách biên giới
**Nhà Wittelsbach** là một trong những hoàng tộc châu Âu lâu đời nhất và là một triều đại Đức ở Bayern. Xuất phát từ nhà này là các bá tước, công tước, tuyển hầu tước
**Tu viện Sedlec** từng là một tu viện dòng Xitô ở Sedlec, thuộc thành phố Kutná Hora, Cộng hòa Séc. Được thành lập vào năm 1142, tu viện Sedlec được coi là tu viện dòng
Ngày **4 tháng 3** là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 302 ngày trong năm. ## Sự kiện *581 – Bắc Chu Tĩnh Đế dâng hoàng đế tỉ, nhường ngôi
**Lễ hội tháng Mười** (tiếng Đức: _Oktoberfest,_ phát âm tiếng Đức: [ɔkˈtoːbɐˌfɛst]) được tổ chức trên khu đồng cỏ Theresienwiese tại München, Bayern, Đức là một trong những lễ hội lớn nhất thế giới trong
**Trận Katzbach** diễn ra dọc theo sông Katzbach, phụ lưu của sông Oder, tại Schlesien (Phổ) vào ngày 26 tháng 3 năm 1813, trong chiến dịch Đức thời chiến tranh Liên minh thứ sáu. Dưới
**Sư đoàn Bộ binh 122** (tiếng Đức: 122. Infanterie-Division), là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã. Được thành lập ngày 5 tháng 10 năm 1940. ## Sĩ quan chỉ huy * Trung
**Hoa tím tam sắc** (danh pháp khoa học: **_Viola tricolor_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tím. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Mô