✨Jijel
Jijel là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 115.678 người.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jijel** () là một tỉnh ở Algérie, bên bờ đông Địa Trung Hải. Tỉnh lỵ là Jijel (Roma _Igilgili_). Vườn quốc gia Taza tọa lạc ở tỉnh này. ## Các đơn vị hành chính Tỉnh
**Jijel** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 115.678 người.
**Taher** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 67.095 người. File:Mosquée sidi yahia taher.jpg|Sidi Yahia Mosque in downtown of Taher. File:Taher eglise.jpg|The church Taher. File:La Mairie
**Chekfa** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 25.187 người.
**Chahna** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.453 người.
**Boucif Ouled Askeur** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.78 người.
**Bouraoui Belhadef** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.965 người.
**Boudriaa Ben Yadjis** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.352 người.
**Bordj Tahar** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.893 người.
**Ghebala** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.228 người.
**Eraguene** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.088 người.
**El Milia** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 69.163 người.
**El Kennar Nouchfi** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.747 người.
**El Aouana** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.384 người.
**El Ancer** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.738 người.
**Djimla** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.513 người.
**Djemaa Beni Habibi** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.032 người.
**Kaous** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.439 người.
**Kheïri Oued Adjoul** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.612 người.
**Ouled Yahia Khedrouche** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.599 người.
**Ouled Rabah** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.142 người.
**Oudjana** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.612 người.
**Sidi Marouf** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.314 người.
**Sidi Abdelaziz** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.091 người.
**Settara** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.748 người.
**Selma Benziada** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.564 người.
**Ziama Mansouriah** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.945 người.
**Texenna** là một đô thị thuộc tỉnh Jijel, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.974 người.
**HMS _Holcombe_ (L56)** là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu III của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và nhập biên chế năm 1942. Nó đã hoạt động tại
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
**Sân bay Houari Boumediene** phục vụ Algiers, thủ đô của Algérie. Sân bay này được đặt tên theo Houari Boumedienne. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 12.332.578 lượt khách. Đây là sân bay
**Thuộc địa của Phoenicia** là tập hợp những vùng đất định cư và buôn bán do di dân Phoenicia thành lập bên ngoài Phoenicia. Trong phần đầu của thiên niên kỷ trước Công nguyên, Phoenicia
nhỏ|185x185px|Louisa Hanoune **Louisa Hanoune** (tiếng Ả Rập: لويزة حنون; sinh ngày 07 tháng 4 năm 1954) là người đứng đầu của Đảng Lao Động Algérie (Parti des Travailleurs, PT). Năm 2004, cô trở thành người
**Tiếng Ả Rập Maghreb** (**tiếng Ả Rạp Tây**; trái ngược với tiếng Ả Rập Đông hoặc tiếng Ả Rập Mashriq) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở vùng Maghreb: Maroc, Algérie,