Cuộc xâm lược Kuwait, còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc xung đột lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc Kuwait, và dẫn đến việc chiếm đóng Iraq 7 tháng dài đối với Kuwait, và sau đó dẫn đến sự can thiệp quân sự bởi các lực lượng do Mỹ chỉ huy trong cuộc chiến tranh Vùng Vịnh và Iraq đốt 600 giếng dầu của Kuwait.
Năm 1990, Iraq cáo buộc Kuwait ăn cắp dầu mỏ của Iraq qua khoan xiên, mặc dù một số nguồn tin Iraq chỉ ra việc Saddam Hussein quyết định tấn công Kuwait đã được thực hiện một vài tháng trước khi cuộc xâm lược trên thực tế. một số người cảm thấy có nhiều lý do cho hành vi của Iraq, bao gồm cả Iraq không có khả năng chi trả hơn 80 tỷ USD đã được vay để tài trợ cho cuộc chiến tranh Iran-Iraq, và việc Kuwait sản xuất dầu quá mức mà khiến cho thu nhập của Iraq sụt giảm. Cuộc xâm lược bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 1990, và trong vòng hai ngày giao tranh dữ dội, hầu hết các lực lượng vũ trang Kuwait hoặc bị đánh tan tác bởi Vệ binh Cộng hòa Iraq hoặc chạy qua nước láng giềng Ả Rập Xê Út và Bahrain. Tiểu vương quốc Kuwait được sáp nhập, và vài ngày sau đó Saddam Hussein đã công bố Kuwait là tỉnh thứ 19 của Iraq.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Cuộc **xâm lược Kuwait**, còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc xung đột lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc Kuwait, và dẫn đến việc chiếm đóng Iraq 7
Đây là **danh sách các cuộc xâm lược** theo thứ tự thời gian. ## 2000–nay ## 1946 - 1999 * 1999: Hoa Kỳ xâm lược Panama * 1999: NATO ném bom Cộng hòa Liên bang
**Chiến tranh Iran – Iraq**, hay còn được biết đến với những tên gọi **Chiến tranh xâm lược của Iraq** (جنگ تحمیلی, _Jang-e-tahmīlī_), **Cuộc phòng thủ thần thánh** (دفاع مقدس, _Defa-e-moghaddas_) và **Chiến tranh Cách
Bài **lịch sử Iraq** gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại vùng đất Lưỡng Hà. Xem thêm Biên niên sử
**Lực lượng Vũ trang Iraq** hay **Quân đội Iraq** () là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq, Không quân Iraq và Hải quân Iraq. Tổng thống là
**Kuwait**, quốc hiệu là **Nhà nước Kuwait**, là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên
**Cộng hòa Iraq** (1968–2003) kể về lịch sử của Iraq trong khoảng thời gian từ năm 1968 đến 2003, trong thời kỳ Đảng Ba'ath Xã hội chủ nghĩa Ả Rập thống trị. Thời kỳ này
thumb|Thủ tướng Cộng hòa Kuwait [[Alaa Hussein Ali hội đàm với Tổng thống Iraq Saddam Hussein vào năm 1990.]] **Cộng hòa Kuwait** là nước cộng hòa tự phong tồn tại trong thời gian ngắn được
**Ali Hassan al-Majid** (tiếng Ả Rập: علي حسن عبد المجيد التكريتي, Latin hóa: ʿAlī Ḥasan ʿAbd al-Majīd al-Tikrītī; 30 tháng 11, 1941 – 25 tháng 1, 2010) là cựu bộ trưởng Bộ quốc phòng Iraq,
:_Bài này chỉ nói về những chi tiết của cuộc chiến tranh. Để biết thông tin tổng quát hơn, xem Chiến tranh Iraq._ **Cuộc tấn công vào Iraq năm 2003** bắt đầu từ ngày 20
[[Tập tin:Baghdad International Airport (October 2003).jpg|Bên trong nhà ga hành khách, cho thấy một FIDS bị bỏ hoang trước một quầy check-in và kiểm soát hộ chiếu bị bỏ hoang.]] Sân bay quốc tế Saddam
**Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt** – còn được viết là **Husayn** hay **Hussain**; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 - 30 tháng 12 năm 2006) là một chính
**Al-Qaeda** (; **', , nghĩa đen: "Căn cứ", "Tổ chức", cách đánh vần là **al-Qaida** và **al-Qa'ida''') là một tổ chức đa quốc gia của chiến binh Hồi giáo dòng Sunni, được nhiều người coi
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc** (**HĐBA**) là một trong năm cơ quan chính của Liên Hợp Quốc, có quyền đề nghị Đại Hội đồng kết nạp nước mới vào Liên Hợp Quốc, phê
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Jazeera Airways** (), (mã IATA = **J9**, mã ICAO = **JZR**) là hãng hàng không giá rẻ của Kuwait, trụ sở ở Thành phố Kuwait. Hãng có các tuyến đường thường xuyên chở khách tới
**Nhà nước Hồi giáo Iraq và Levant** (, chuyển tự: **', viết tắt: **Da'ish** hoặc **Daesh**, viết tắt theo tiếng Anh: **ISIL**); còn được biết đến với tên gọi **Nhà nước Hồi giáo Iraq và
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
Trong 60 năm qua đã xảy ra nhiều cuộc **xung đột tại Trung Đông**. Xem thêm Danh sách những cuộc xung đột tại Maghreb. ## Xung đột Ả Rập-Israel *Chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948
**Hội đồng Hợp tác các nước Ả Rập Vùng Vịnh** (), còn được gọi là **Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh** (; , **GCC**) là một liên minh chính trị và kinh tế của tất
**Ala'a Hussein Ali Al-Khafaji Al-Jaber** ( ; sinh ) từng là người đứng đầu một chính phủ bù nhìn ngắn hạn ở Kuwait ("Cộng hòa Kuwait", 4–8 tháng 8 năm 1990) trong giai đoạn đầu của
Đầu thế kỷ XXI, những đồng minh quan trọng nhất của Hoa Kỳ ở Tây Á là Thổ Nhĩ Kỳ (thành viên của NATO), Israel và Ai Cập. Các quốc gia này vẫn nhận viện
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
**Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden** (, , **', 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011), thường được biết đến với tên gọi **Osama bin Laden''', là một nhà lãnh
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
## Thập niên 1940 ### 1945 *Hội nghị Yalta *Hội nghị Potsdam ### 1946 * Tháng 1: Nội chiến Trung Quốc tái diễn giữa hai thế lực của Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
**Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được
thumb|Vị trí đảo Warbah. **Đảo Warbah** (tiếng Ả Rập: **جزيرة وربة**) là một hòn đảo thuộc Kuwait, nằm ở Vịnh Ba Tư gần cửa sông Euphrates. Nó cách khoảng 100 mét (110 yd) về phía
**Bồi thường chiến tranh** là các khoản thanh toán bồi thường được thực hiện sau một cuộc chiến bởi bên thua trận đối với bên thắng trận. Chúng được dự định để trang trải thiệt
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
Vào ngày 11 tháng 9 năm 2001, 19 tên không tặc Hồi giáo đã kiểm soát bốn máy bay thương mại và sử dụng chúng làm vũ khí tự sát trong một loạt bốn hành
**Tiêu thổ** (**phá sạch**) là một chiến lược quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm sẽ phá hủy tất cả những thứ mà địch quân có thể sử
**Robert Fisk** (12 tháng 7 năm 194630 tháng 10 năm 2020) là một nhà văn và nhà báo quốc tịch Anh và Ireland. Trong sự nghiệp của mình, ông đã có những quan điểm mạnh
**Quan hệ Ả Rập Xê Út – Canada** là mối quan hệ quốc tế giữa Canada và Vương quốc Ả Rập Xê Út. Hai quốc gia có mối quan hệ kinh tế mạnh mẽ, với
**Tiếng Ba Tư** hay **tiếng Persia**, còn được biết đến như **tiếng Farsi** ( **' ), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nó chủ yếu được nói
**Humam Khalil Abu-Mulal al-Balawi**, còn có tên là **Abu Dujana al-Khorasani**, (25 tháng 12 năm 1977 – 30 tháng 12 năm 2009) theo quan chức tình báo phương Tây, là một bác sĩ Jordan và
Các cuộc **biểu tình ở Liban 1991–1992** là các cuộc biểu tình và đình công rộng khắp trên toàn quốc, bao gồm biểu tình phản đối, tuần hành lao động và một làn sóng phản
300x300px|thumb|Từ trên cùng bên trái, theo chiều kim đồng hồ: **[[Giải vô địch bóng đá thế giới 1990** được tổ chức tại Ý và Tây Đức giành chức vô địch; **Dự án bản đồ gen
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
**Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran** (đôi khi được gọi là Chiến tranh Lạnh Ả-rập Xê-út – Iran hay Chiến tranh Lạnh ở Trung Đông) là cuộc đấu tranh đang
**T-72** là xe tăng chiến đấu chủ lực (MBT) của Liên Xô, được sản xuất vào năm 1971 và ra mắt vào năm 1977. Mặc dù có hình dạng rất giống T-64, T-72 được các
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini** (, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là **Yasser Arafat** () hay theo kunya của ông **Abu Ammar** (),
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'