Iodyrit hay iodargyrit là dạng khoáng vật tự nhiên của bạc iodide. Nó có độ cứng từ 1,5 đến 2,0.
Có quan hệ với chlorargyrit và bromargyrit. Là khoáng vật thứ sinh gắn với các quặng bạc phong hóa. Nó xuất hiện trong các khoáng sàng giàu bạc cùng với các khoáng vật bạc thứ sinh khác như acanthit, bromargyrit và chlorargyrit, nhưng cũng xuất hiện cùng cerussit và các khoáng vật đồng hành khác như bạc tự nhiên, bismoclit, calcit và limonit.
Iodargyrit được tìm thấy lần đầu tiên năm 1859 trong "mỏ Albarradón" gần Albarradón, Concepción del Oro tại bang Zacatecas (Mexico) và được Alexandre Félix Gustave Achille Leymérie mô tả và đặt tên theo các nguyên tố thành phần tạo ra nó.
Từ nguyên
Tên gọi iodargyrit lấy theo tên gọi các nguyên tố thành phần của nó là iod (tiếng Hy Lạp iodes - "màu tím") và bạc (tiếng Hy Lạp: argyros, tiếng Latinh: argentum). Trong tiếng Trung nó được gọi là 碘银矿 (điển ngân khoáng).
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Iodyrit** hay **iodargyrit** là dạng khoáng vật tự nhiên của bạc iodide. Nó có độ cứng từ 1,5 đến 2,0. Có quan hệ với chlorargyrit và bromargyrit. Là khoáng vật thứ sinh gắn với các
Đây là danh sách các khoáng vật. Một số khoáng vật có nhiều tên gọi khác nhau được chú thích (nhóm khoáng vật). ## A :Các dạng không được xếp * Agat (một dạng của
**Bạc iodide** là một hợp chất giữa bạc và iod, có công thức hóa học **AgI**, không tan trong nước. Hợp chất này là chất rắn có màu vàng đậm nhưng các mẫu có chứa
**Bạc bromide** (**AgBr**) là một loại muối màu vàng nhạt, không tan trong nước, có độ nhạy bất thường với ánh sáng. Hợp chất này là nền tảng phát triển vật liệu dùng trong nhiếp
**Bromyrit** hay **bromargyrit** là một dạng khoáng vật tự nhiên của bạc bromide, được tìm thấy chủ yếu tại Mexico và Chile. Độ cứng của nó là khoảng 1,5 - 2,0. Có liên quan tới
**Chlorargyrit** là dạng khoáng vật của bạc chloride (AgCl). Chlorargyrit xuất hiện như là pha khoáng vật thứ sinh trong các khoáng sàng quặng bạc bị phong hóa. Nó kết tinh trong lớp tinh thể