✨Infante

Infante

thumb|Mũ miện (coronet) của một Infante Bồ Đào Nha. Infante (, ; f. infanta), phiên Infanta dành cho nữ, hay Infant, là một dạng kính xưng dành cho các Vương tử và Vương nữ của các quốc gia thuộc Bán đảo Iberia, bao gồm Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha hoặc các quốc gia cổ xưa hơn như Vương quốc Castilla, Aragón, Navarra và León.

Cũng như Prince của Vương quốc Liên hiệp Anh hay Đại vương công Áo (Archduke) của Hoàng tộc Habsburg, tước vị này là một dạng danh xưng mặt định cho các thành viên thuộc Vương thất Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, xuất hiện mặt định mà không cần phải trải qua sắc phong. Trường hợp là vợ của một Infante, tùy vào sự đồng thuận của thành viên vương thất, mà người vợ đó có thể trở thành Infanta (như Alicia, Công tước phu nhân xứ Calabria), tuy nhiên từ năm 1987 thì việc này đã thực sự hạn chế, không còn hiển nhiên nữa (như Anne d'Orléans). Tương tự, chồng của một Infanta cũng không tự nhiên trở thành Infante.

InfanteInfanta rất điển hình cho con trai và con gái trực tiếp của Vua Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, vẫn có trường hợp hậu duệ dòng xa vẫn có thể được đặc cách nhận danh hiệu này, nhất là các cháu nội của vua. Dĩ nhiên, những trường hợp này phải được cân nhắc và thông qua mới có thể tiến hành.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Infante/Infanta của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Infante/Infanta de España) là một tước hiệu được ban cho các con của Quân chủ Tây Ban Nha cũng như cho con cái của người thừa
thumb|Mũ miện (coronet) của một Infante Bồ Đào Nha. **Infante** (, ; f. **_infanta_**), phiên **Infanta** dành cho nữ, hay **Infant**, là một dạng kính xưng dành cho các Vương tử và Vương nữ của
**Leonardo Infante** là một khu tự quản thuộc bang Guárico, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Leonardo Infante đóng tại Valle De La Pascua. Khự tự quản Leonardo Infante có diện tích 10613 km2,
**Armadillo de los Infante** là một đô thị thuộc bang San Luis Potosí, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 4506 người.
nhỏ|phải **_Pavane pour une infante défunte_** (tiếng Việt: **Vũ khúc pavane cho một nàng công chúa đã qua đời**) là tiểu phẩm dành cho piano của nhà soạn nhạc người Pháp Maurice Ravel. Ông viết
thumb|right|Huy hiệu của Công tước xứ Beja. thumb|right|Huy hiệu cá nhân của Hoàng tử Luís, Công tước thứ 5 xứ Beja. **Công tước xứ Beja** (tiếng Bồ Đào Nha: _Duque de Beja_) là một tước
**Urraca I của León** (tiếng Tây Ban Nha: _Urraca I de León_; tiếng Anh: _Urraca of León_; Tiếng Pháp: _Urraque Ire de León_; Tiếng Bồ Đào Nha: _Urraca I de Leão e Castela_; Tiếng Catalunya:
**Mariana Vitória của Bồ Đào Nha** (hoặc của Bragança; ; tên đầy đủ: _Mariana Vitória Josefa Francisca Xavier de Paula Antonieta Joana Domingas Gabriela de Bragança_ ; ; 15 tháng 12 năm 1768 – 2
phải|nhỏ|299x299px| Vương huy của Vương tử Gabriel của Tây Ban Nha. **Gabriel của Tây Ban Nha** (tên đầy đủ: _Gabriel Antonio Francisco Javier Juan Nepomuceno José Serafín Pascual Salvador_; 12 tháng 5 năm 1752 –
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Blondie** là tên một ban nhạc rock nổi tiếng, được thành lập tại Mỹ bởi hai nghệ sĩ Debbie Harry và Chris Stein. Blondie thuộc lớp nghệ sĩ tiên phong của phong trào new wave
thumb|right|[[Alex Oxlade-Chamberlain thực hiện một cú rabona trong buổi tập luyện của Arsenal vào năm 2013.]] **Rabona** (còn gọi là _Cú đá vắt chéo chân_) được cầu thủ Argentina tên là Ricardo Infante sáng tạo
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Felipe VI của Tây Ban Nha (Felipe đệ lục)** (; sinh 30 tháng 1 năm 1968) là vua trị vì Tây Ban Nha từ ngày 19 tháng 6 năm 2014, một ngày sau khi cha
**Tây Ban Nha thời Franco** () hoặc **Chế độ độc tài Francisco Franco** (), chính thức được gọi là **Quốc gia Tây Ban Nha** (), là thời kỳ lịch sử Tây Ban Nha từ năm
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
thumb|Huy hiệu vương miện của các _Enfants de France_. **Fils de France** () và **Fille de France** (), có nghĩa là _"Con trai nước Pháp"_ cùng _"Con gái nước Pháp"_, là một danh xưng và
**Beatriz** (, ; 7 –13 tháng 2 năm 1373 – ) là người con hợp pháp duy nhất còn sống của Fernando I của Bồ Đào Nha và Leonor Teles, và là Vương hậu Castilla
**Giải Grammy lần thứ 63** đã được tổ chức vào ngày 14 tháng 3 năm 2021 tại Trung tâm Staples, Los Angeles. Giải thưởng này ghi nhận những bản thu âm, sáng tác và những
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì
:_Xem các nghĩa khác tại Vương._ **Vương** (chữ Hán: 王; tiếng Anh: _King_ hoặc _Royal Prince_) hay **Chúa** là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương
thế=slender, middle-aged man, clean-shaven with full head of hair, seen in profile|nhỏ|Ravel năm 1925|345x345px**Joseph Maurice Ravel** (7 tháng 3 năm 1875 – 28 tháng 12 năm 1937) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương
**Câu lạc bộ Estudiantes de La Plata** là một câu lạc bộ có truyền thống lâu đời của Argentina. Câu lạc bộ là một trong số các đội bóng thành công nhất ở Argentina. Năm
**Henrique Nhà hàng hải** (4 tháng 3 năm 1394-13 tháng 9 năm 1460), con trai của vua João I của Bồ Đào Nha, là một nhân vật quan trọng trong nền chính trị Bồ Đào
thumb|Chân dung cưỡi ngựa của [[Isabel II của Tây Ban Nha|Nữ vương Isabel II, chồng bà Francisco de Asís của Tây Ban Nha (trái) và Infante Francisco de Paula (phải) với chính khách và sĩ
**María Amalia của Tây Ban Nha, María Amalia của Orléans hay María Amalia de Orleans y Borbón** (tên đầy đủ: María Amalia Luisa Enriqueta tháng 8 năm 1851 – 9 tháng 11 năm 1870) là
**María Ana của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Ana de España_, tiếng Đức: _Maria Anna von Spanien_; tiếng Anh: _Maria Anna of Spain_; 18 tháng 8 năm 1606 – 13 tháng 5
_Dom_ **João IV** (; (19 tháng 3 năm 1604 – 6 tháng 11 năm 1656), hay còn được gọi với biệt danh **João Người** **Khôi phục** (_João, o Restaurador_), là Vua của Bồ Đào Nha
**Fernando VI** (tiếng Anh: Ferdinand VI, 23 tháng 9 năm 1713 – ngày 10 tháng 8 năm 1759), có biệt danh là "el Prudente" (người có học) và "el Justo" (người công chính), là vua
**Françoise Marie de Bourbon, _Légitimée de France_, Bà Công tước xứ Orléans** (4 tháng 5 năm 1677 - 1 tháng 2 năm 1749) là người con gái nhỏ tuổi nhất trong những người con ngoài
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
**María Eulalia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 2 năm 1864 – 8 tháng 3 năm 1958), là con gái út và là người con cuối cùng sống qua tuổi ấu thơ của Isabel
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Vương quyền Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Castilla_; tiếng La Tinh: _Corona Castellae_; tiếng Anh: _Crown of Castile_ ### Vương quyền Castilla từ thời trị vì của Fernano III cho đến khi Carlos
phải|thumb|Huy hiệu vương miện của các _Prince du sang_. **Prince du sang** (; tiếng Anh: _Prince of the Blood_), có thể hiểu như **Thân vương**, **Phiên vương** hoặc **Tông thất** nếu xét về các triều
**Marguerite xứ Provence** (; 1221 – 20 tháng 12 năm 1295) là Vương hậu của Pháp với tư cách là phối ngẫu của Vua Louis IX. ## Cuộc sống ban đầu Marguerite sinh vào mùa
**Alice Sara Ott** (ælɪs ˈsærə ɔt / **_a-lit xa-ra ôt_**) là nữ nghệ sĩ dương cầm người Đức - Nhật Bản, nổi tiếng về tài năng biểu diễn dương cầm nhạc cổ điển, là một
**Vladimir Ashkenazy** có tên đầy đủ **_Vladimir Davidovich Ashkenazy_** (, tiếng Việt: Vla-đi-mia Đa-vi-đô-vic As-kê-na-zi), là người Iceland gốc Nga, nhạc trưởng và là một trong những nghệ sĩ dương cầm xuất sắc nhất thế
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Elisabetta Farnese** hay **Elisabetta xứ Parma** (tiếng Ý: _Elisabetta Farnese_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Farnesio_; 25 tháng 10 năm 1692 - 11 tháng 7 năm 1766) là vợ thứ 2 của Vua Felipe V,
**Vasco da Gama**, bá tước thứ nhất của Vidigueira (_1.º Conde da Vidigueira_) () (phiên âm tiếng Việt : Va-xcô đơ Ga-ma) (sinh năm 01 tháng 3 năm 1459 tại _Sines_, Bồ Đào Nha hoặc
**Sir Peter Paul Rubens** (; ; 28 tháng 6 năm 1577 - 30 tháng 5 năm 1640) là một nghệ sĩ người Flemish. Ông được coi là nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất của truyền
**Giải Cervantes** (tên đầy đủ **Giải Miguel de Cervantes**, tiếng Tây Ban Nha: **_Premio Miguel de Cervantes_**) là một giải thưởng văn học hàng năm trao cho các tác giả viết bằng tiếng Tây Ban
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Guarico |- | align="center" colspan="2" | _Khẩu hiệu: Si amas la libertad, ven a mis pampas_ Nếu bạn yêu thích sự tự do, đến đồng hoang của
**Carlo Ludovico Ferdinando di Borbone-Parma** (22 tháng 12 năm 1799 – 16 tháng 4 năm 1883), còn được viết là **Charles-Louis** theo tiếng Pháp hoặc **Carlos Luis** theo tiếng Tây Ban Nha, là Vua của
**_Mediimorda batteni_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Plaza Infante miêu tả khoa học năm 1985.
**_Mediimorda_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1946 bởi Méquignon. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Mediimorda angeliquae_ Leblanc, 2002 *
**_Trienio Liberal_** là một thời kỳ đầy biến động ở Tây Ban Nha. Napoléon chiếm đóng từ năm 1808 đến 1814, "chiến tranh giành độc lập" tàn phá nặng nề diễn ra sau đó được
**Consuelo Velázquez** (cũng thường gọi là **Consuelito Velázquez**, 21 tháng 8 năm 1916 - 22 tháng 1 năm 2005) là một nữ nghệ sĩ dương cầm và người viết bài hát người México. ## Cuộc