✨Hoplopholcus

Hoplopholcus

Hoplopholcus là một chi nhện trong họ Pholcidae.

Các loài

Các loài trong chi này gồm:

  • Hoplopholcus asiaeminoris Brignoli, 1978
  • Hoplopholcus cecconii Kulczynski, 1908
  • Hoplopholcus figulus Brignoli, 1971
  • Hoplopholcus forskali (Thorell, 1871)
  • Hoplopholcus labyrinthi (Kulczynski, 1903)
  • Hoplopholcus longipes (Spassky, 1934)
  • Hoplopholcus minotaurinus Senglet, 1971
  • Hoplopholcus minous Senglet, 1971
  • Hoplopholcus patrizii (Roewer, 1962)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hoplopholcus forskali_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này komt voor van Oost-Europa tot Turkmenistan và là loài điển hình của chi _Hoplopholcus_.
**_Hoplopholcus asiaeminoris_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Thổ Nhĩ Kỳ.
**_Hoplopholcus figulus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Griekenland.
**_Hoplopholcus minous_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Kreta.
**_Hoplopholcus minotaurinus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Kreta.
**_Hoplopholcus cecconii_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Thổ Nhĩ Kỳ, Israel và Liban.
**_Hoplopholcus labyrinthi_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Kreta.
**_Hoplopholcus patrizii_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Thổ Nhĩ Kỳ.
**_Hoplopholcus longipes_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Thổ Nhĩ Kỳ, Nga và Gruzia.
**_Hoplopholcus_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Hoplopholcus asiaeminoris_ Brignoli, 1978 * _Hoplopholcus cecconii_ Kulczynski, 1908 * _Hoplopholcus figulus_ Brignoli, 1971 * _Hoplopholcus forskali_
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
**Pholcidae** là họ những loài nhện trong họ nhện thuộc phân bộ Araneomorphae. Chiều dài cơ thể 2–10 mm và chân có thể dài đến 50 mm. Các loài sinh sống ở các lục địa trên thế