✨Holmi

Holmi

Holmium hay còn gọi là honmi là 1 nguyên tố hoá học có ký hiệu Ho và số nguyên tử 67 trong bảng tuần hoàn. Là một thành viên trong nhóm lanthan, holmi là một nguyên tố đất hiếm. Holmi được nhà hóa học Thụy Điển, Per Theodor Cleve, phát hiện. Oxit của nó được cô lập đầu tiên từ các quặng đất hiếm năm 1878 và lúc đó nguyên tố này được đặt theo tên của thành phố Stockholm.

Nguyên tố holmi có màu trắng bạc, tương đối mềm và dễ uốn. Nó có tính phản ứng mạnh nên không thể tìm thấy nó ở dạng kim loại trong tự nhiên, nhưng khi bị cô lập, thì tương đối bền trong không khí khô ở nhiệt độ phòng. Tuy vậy, nó dễ dàng phản ứng với nước và tạo gỉ, và cũng sẽ cháy trong không khí khi nung.

Holmi được tìm thấy trong các khoáng monazit và gadolinit, và thường được chiết tách thương mại từ monazit dùng công nghệ trao đổi ion. Các hợp chất của nó trong tự nhiên, và hầu hết trong phòng thí nghiệm là các chất oxy hóa hóa trị 3, chứa các ion Ho(III). Các ion Ho hóa trị 3 có tính huỳnh quang giống như các ion đất hiếm khác, và các ion Ho này cũng được sử dụng giống như những ion đất hiếm khác trong các ứng dụng tạo màu thủy tinh và laser.

Holmium có độ từ tính cao nhất so với bất kỳ nguyên tố nào và do đó nó được sử dụng làm các miếng nam châm mạnh. Do holmi có khả năng hấp thụ neutron mạnh, nên nó cũng được sử dụng trong các cần điều khiển hạt nhân.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Holmi(III) Oxide**, là một hợp chất vô cơ có chứa một nguyên tố đất hiếm là holmi và oxy với công thức hóa học **Ho2O3**. Cùng với dysprosi(III) Oxide (công thức Dy2O3), holmi(III) Oxide là
**Holmium** hay còn gọi là **honmi** là 1 nguyên tố hoá học có ký hiệu **Ho** và số nguyên tử 67 trong bảng tuần hoàn. Là một thành viên trong nhóm lanthan, holmi là một
**_Neolophonotus holmi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Neolophonotus holmi_ được Londt miêu tả năm 1988. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Langelurillus holmi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Langelurillus_. _Langelurillus holmi_ được Maciej Próchniewicz miêu tả năm 1994.
**_Hybauchenidium holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Hybauchenidium_. _Hybauchenidium holmi_ được Yuri M. Marusik miêu tả năm 1988.
**_Holmelgonia holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Holmelgonia_. _Holmelgonia holmi_ được František Miller miêu tả năm 1970.
**_Bursellia holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Bursellia_. _Bursellia holmi_ được Robert Bosmans miêu tả năm 1977.
**_Ctenus holmi_** là một loài nhện trong họ Ctenidae. Loài này thuộc chi _Ctenus_. _Ctenus holmi_ được Pierre L. G. Benoit miêu tả năm 1978.
**_Collinsia holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Collinsia_. _Collinsia holmi_ được Kirill Yuryevich Eskov miêu tả năm 1990.
**_Ceratinopsis holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Ceratinopsis_. _Ceratinopsis holmi_ được Rudy Jocqué miêu tả năm 1981.
**_Drepanotylus holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Drepanotylus_. _Drepanotylus holmi_ được Kirill Yuryevich Eskov miêu tả năm 1981.
**_Islandiana holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Islandiana_. _Islandiana holmi_ được Wilton Ivie miêu tả năm 1965.
**_Improphantes holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Improphantes_. _Improphantes holmi_ được Torbjörn Kronestedt miêu tả năm 1975.
**_Neoscona holmi_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Neoscona_. _Neoscona holmi_ được Ehrenfried Schenkel-Haas miêu tả năm 1953.
**_Oedothorax holmi_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Oedothorax_. _Oedothorax holmi_ được Jörg Wunderlich miêu tả năm 1978.
**_Attagenus holmi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Dermestidae. Loài này được Kalík & Háva miêu tả khoa học năm 2005.
**_Bolboceratex holmi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Geotrupidae. Loài này được Gussmann & Scholtz miêu tả khoa học năm 2000.
**_Notoxus holmi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Anthicidae. Loài này được Uhmann miêu tả khoa học năm 1984.
**_Peploptera holmi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Medvedev miêu tả khoa học năm 1993.
**_Zophosis holmi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tenebrionidae. Loài này được M. L. Penrith miêu tả khoa học năm 1977.
**_Marcipa holmi_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
**_Xanthisthisa holmi_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Eupithecia holmi_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Ectropis holmi_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
**Dysprosi** (tên La tinh: **Dysprosium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Dy** và số nguyên tử 66. Nó là một nguyên tố đất hiếm với ánh bạc kim loại. Dysprosi không được
nhỏ|phải|196x196px|Quặng đất hiếm **Các nguyên tố đất hiếm** và **các kim loại đất hiếm**, theo IUPAC là một hợp chất gồm 17 nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, trong đó có
**Ulf Svante von Euler** (7.2.1905 – 9.3.1983) là một nhà sinh lý học và dược lý học người Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1970 cho công trình nghiên
nhỏ|phải|Per Teodor Cleve **Per Teodor Cleve** (sinh 10.2.1840 tại Stockholm; từ trần 18.6.1905 tại Uppsala) là một nhà hóa học và địa chất học người Thụy Điển. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông là
**Erbi** là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lanthan, được ký hiệu **Er** và có số nguyên tử là 68. Nó là kim loại màu trắng bạc khi được cô lập nhân tạo, còn
**_Peploptera_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1848 bởi Lacordaire. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Peploptera congoana_ Medvedev, 1993
_'Danh sách các loài nhện trong họ Ctenidae_ xếp theo chi. ## Acantheis _Acantheis_ Thorell, 1891 * _Acantheis boetonensis_ (Strand, 1913) * _Acantheis celer_ (Simon, 1897) * _Acantheis dimidiatus_ (Thorell, 1890) * _Acantheis indicus_ Gravely,
**_Collinsia_** là một chi nhện trong họ Linyphiidae. ## các loài * _Collinsia borea_ (L. Koch, 1879) * _Collinsia caliginosa_ (L. Koch, 1879) * _Collinsia clypiella_ (Chamberlin, 1920) * _Collinsia crassipalpis_ (Caporiacco, 1935) * _Collinsia
**_Scharffia_** là một chi nhện trong họ Cyatholipidae. ## Các loài The World Spider Catalogo 12.0: * _Scharffia chinja_ Griswold, 1997 * _Scharffia holmi_ Griswold, 1997 * _Scharffia nyasa_ Griswold, 1997 * _Scharffia rossi_ Griswold,
**_Pagurus_** là một chi cua ẩn sĩ trong họ Paguridae. ## Loài Thông thường, một số loài mới được phát hiện mỗi năm. Danh sách sau đây là hiện tại của tháng 6 năm 2012:
**Lanthan(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố: nguyên tố đất hiếm lanthan và oxy, với công thức hóa học được quy định là **La2O3**. Hợp chất này
**Kim loại phụ** là một thuật ngữ sử dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim, nói chung dùng để chỉ các kim loại là phụ phẩm trong nấu luyện một kim loại cơ bản.
**_Opistophthalmus_** là một chi bọ cạp trong họ Scorpionidae phân bố ở phía Nam Châu Phi. Một số loài trong chi này có độc tố mạnh. Màu sắc chúng đa dạng từ vàng cho tới
Tính đến nay, người ta đã phát hiện và tổng hợp được 118 nguyên tố hóa học, trong số đó 98 nguyên tố đầu được tìm thấy trong tự nhiên. Có 83 nguyên tố nguyên
Danh sách đồng vị đã được tìm thấy. ## Chu kỳ 1 ### Neutroni, Z= 0 Neutroni là tên đặt cho hạt là tổ hợp chỉ gồm neutron, được xem là nguyên tố về vật