✨Họ Nhót

Họ Nhót

Họ Nhót (danh pháp khoa học: Elaeagnaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa hồng (Rosales), bao gồm các loại cây thân gỗ và cây bụi nhỏ, có nguồn gốc ở khu vực ôn đới của Bắc bán cầu, kéo dài về phía nam tới vùng nhiệt đới châu Á và Úc. Họ này bao gồm 45-50 loài, được chia ra thành 3 chi.

Các loài cây trong họ này thường là có gai, với các lá đơn thường được bao phủ một lớp lông hay vảy nhỏ. Phần lớn các loài là cây chịu khô hạn (tìm thấy trong các khu vực khô hạn); một vài loài có khả năng chịu mặn, chịu được nồng độ mặn cao của đất.

Đặc điểm

Các loài trong họ này thường là cây gỗ hay cây bụi nhỏ. Lá đơn có cuống lá, mặt bóng như da, mọc so le, đôi khi mọc đối, thường thành vòng. Phiến lá nguyên, gân lá hình lông chim. Khí khổng chủ yếu ở phía xa trục của một mặt. Hoa lưỡng tính hoặc đơn tính khác gốc hay đơn tính khác gốc hoa đực hoặc đơn tính khác gốc hoa cái. Các hoa cái không có nhị lép. Bầu nhị của hoa đực không có. Thụ phấn nhờ gió hay sâu bọ. Hoa mọc đơn độc hay thành cụm. Cụm hoa đầu cành (khi mọc thành cụm) có dạng chùm hoa. Cụm hoa nói chung mọc ở nách lá, ngắn. Hoa thường có mùi thơm, đôi khi không mùi. Bao hoa dạng lá đài (không cánh hoa) màu trắng, kem hay vàng với 4 (đôi khi 2 hay 6 lá đài). Bầu nhụy 1 lá noãn. Quả bế hay quả hạch.

Phân loại

nhỏ|trái|Phạm vi của họ Nhót Họ Elaeagnaceae từng rất khó đặt vị trí. Họ này từng được đặt trong bộ Proteales trong phân loại Cronquist năm 1981 do các tương tự trong cấu trúc hoa, và trong bộ Elaeagnales - Rhamnanae, cận kề Proteanae, trong Rosidae theo Takhtadjan năm 1997.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Nhót** (danh pháp khoa học: **Elaeagnaceae**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa hồng (_Rosales_), bao gồm các loại cây thân gỗ và cây bụi nhỏ, có nguồn gốc ở khu
Quả nhót Bắc Bộ (_Elaeagnus tonkinensis_) **Chi Nhót** (tên khoa học **_Elaeagnus_**) là một chi của khoảng 50-70 loài thực vật có hoa trong họ Nhót (Elaeagnaceae). Phần lớn các loài có nguồn gốc ở
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**Nhót** (danh pháp hai phần: **_Elaeagnus latifolia_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Nhót, được L. mô tả lần đầu năm 1753. Cây này được trồng phổ biến ở miền Bắc Việt Nam.
**Nhót Bắc Bộ** (danh pháp hai phần: **_Elaeagnus tonkinensis_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Nhót được Servettaz mô tả lần đầu năm 1908. Đây là loài đặc hữu của miền Bắc Việt
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Hổ Hoa Nam** (tiếng Trung: 华南虎) (danh pháp ba phần: **_Panthera tigris amoyensis_**, chữ _amoyensis_ trong tên khoa học của nó xuất xứ từ tên địa danh _Amoy_, còn gọi là _Xiamen_ - tức Hạ
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
phải|nhỏ|300x300px|Hổ phân bố ở Việt Nam là [[Hổ Đông Dương, hiện loài này đang thuộc nhóm nguy cấp]] **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Nhót Delavay** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus delavayi_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Lecomte mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**Nhót dại** hay còn gọi **nhỡ** (danh pháp hai phần: **_Elaeagnus conferta_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Roxb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ##
**Nhót rừng** (danh pháp hai phần: **_Elaeagnus bonii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Lecomte mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**Nhót lá hẹp** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus angustifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh
**Nhót Trung Bộ** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus annamensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được S.Moore mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**Nhót hẹp dần** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus angustata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được (Rehder) C.Y.Chang mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**Nhót Vân Nam** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus yunnanensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Servett. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**Nhót trườn** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus sarmentosa_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Rehder mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**Nhót Loureiroi** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus loureiroi_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Champ. mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.
**Nhót Lào** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus laosensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Lecomte mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**Nhót Ấn Độ** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus indica_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Servett. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**Nhót hoa có cạnh** (danh pháp khoa học: **_Elaeagnus gonyanthes_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Elaeagnaceae. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.
**Hổ Mã Lai** (danh pháp khoa học: _Panthera tigris jacksoni_, đồng nghĩa: _Panthera tigris malayensis_; tiếng Mã Lai: _Harimau Malaya_), là một phân loài hổ chỉ được tìm thấy tại khu vực trung tâm và
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
nhỏ|phải|Một con hổ khoang vàng **Hổ khoang vàng** hay còn gọi là **hổ vàng** và đôi khi chúng còn được gọi là **hổ dâu** vì có màu vàng dâu ngọt ngào là một cá thể
**Thanh đạm nhớt** hay **thanh đạm cỏ**, **thanh đạm lá đỏ** (danh pháp hai phần: **_Coelogyne viscosa_**) là một loài phong lan. Cây phân bố ở Ấn Độ, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Lào, Trung Quốc,
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Sư hổ** (tên gọi bằng tiếng Việt không chính thức) (tiếng Anh: _liger_; danh pháp khoa học: **_Panthera leo × Panthera tigris_**) là con lai giữa sư tử (_Panthera leo_) đực với hổ (_Panthera tigris_)
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Hổ châu Á đại lục** hay còn gọi là **hổ đại lục** hay **hổ lục địa** (Danh pháp khoa học: _Panthera tigris tigris_) còn biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Mainland Asian tiger_
**Họ Ngao** (Danh pháp khoa học: **_Veneridae_**) đôi khi còn gọi là **nghêu** hay **nghiêu** là một họ động vật thân mềm hai mảnh vỏ trong bộ Ngao (Veneroida). ## Đặc điểm Trên thế giới,
Tazaki Tsukuru Không Màu Và Những Năm Tháng Hành Hương Tái Bản 2018 Aka trong Akamatsu nghĩa là Đỏ O trong Oumi nghĩa là Xanh lơ Shira trong Shirane nghĩa là Trắng Kuro trong Kurono
Tazaki Tsukuru Không Màu Và Những Năm Tháng Hành Hương Tái Bản 2018 Aka trong Akamatsu nghĩa là Đỏ O trong Oumi nghĩa là Xanh lơ Shira trong Shirane nghĩa là Trắng Kuro trong Kurono
Sản phẩm thuốc xương khớp Banterin Kowa nhật bản Đau nhức xương khớp là bệnh về khớp chủ yếu làm ảnh hưởng đến sụn. Người bị đau nhức xương khớp thường vận động kém, đau
MÔ TẢ SẢN PHẨMThông tin chi tiết sản phẩm: VANTELIN là loại thuốc thẩm thấu cục bộ phối hợp thành phần Indometacin chuyên viêm khớp và giảm đau cơ bắp. Khi bôi thuốc lên những
MÔ TẢ SẢN PHẨMThông tin chi tiết sản phẩm: VANTELIN là loại thuốc thẩm thấu cục bộ phối hợp thành phần Indometacin chuyên viêm khớp và giảm đau cơ bắp. Khi bôi thuốc lên những
MÔ TẢ SẢN PHẨMSữa dưỡng trắng da Botanical Milk Skin Lotion 500mlTHÀNH PHẦNWater, Etidronic Acid, Tetrasodium Etidronate, Glyceryl Laurate, Glyceryl Caprate, Polysornate 20, Phenoxyethanol, Glyceryl Undecylenate, Arnica Monrana Flower, Tilia Cordata Flower Extracr, Equisetu Arvense
**Hồ Khovsgol** hay **hồ Khuvsgul** (, _Khövsgöl nuur_, chữ viết kinh điển:Tập tin:Kobsogol naghur.svg _Köbsügül naɣur_), còn gọi là _Khovsgol dalai_ (, _biển Khovsgol_) hay _Dalai Eej_ (, _biển mẹ_) là hồ lớn thứ hai
**Họ Trĩ** (danh pháp khoa học: **_Phasianidae_**) là một họ chim, chứa các loài trĩ, công, cút, gà gô, gà lôi, gà so, gà tiền, gà rừng, gà nhà. Họ này là một họ lớn,
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong
**Họ người Việt Nam** gồm các họ của người dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số khác sống trên lãnh thổ đất nước Việt Nam. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam
**Lương** (chữ Hán: 梁) là tên một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, họ Lương phổ biến là ở Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên (Yang 양 hoặc Ryang 량). ## Lịch
nhỏ|một con hổ Caspi nuôi nhốt, [[Vườn thú Berlin|sở thú Berlin 1899]] **Hổ Ba Tư** hay còn gọi là **hổ Caspi** là một quần thể của phân loài Panthera tigris tigris, có nguồn gốc từ