Hiệp định/ thỏa thuận thương mại (còn được gọi là hiệp ước thương mại) là một hiệp định hoặc thỏa thuận thuế, thuế quan và thương mại rộng rãi thường bao gồm bảo lãnh đầu tư. Nó tồn tại khi hai hoặc nhiều quốc gia đồng ý về các điều khoản giúp họ giao dịch với nhau. Các hiệp định thương mại phổ biến nhất là các loại hình thương mại tự do và ưu đãi được ký kết nhằm giảm (hoặc loại bỏ) thuế quan, hạn ngạch và các hạn chế thương mại khác đối với các mặt hàng được giao dịch giữa các bên ký kết.
Logic của các hiệp định thương mại chính thức là họ phác thảo những gì được thỏa thuận và các hình phạt cho sự sai lệch so với các quy tắc được đặt ra trong thỏa thuận. Do đó, các hiệp định thương mại làm cho sự hiểu lầm ít có khả năng xảy ra hơn, và tạo niềm tin cho cả hai bên rằng gian lận sẽ bị trừng phạt; điều này làm tăng khả năng hợp tác lâu dài Quan điểm của WTO là trong khi các hiệp định thương mại điển hình (được gọi là "ưu đãi" hay "khu vực" của WTO) hữu ích ở một mức độ nào đó, thì việc tập trung vào các hiệp định toàn cầu trong khuôn khổ WTO là có lợi hơn nhiều như các cuộc đàm phán của vòng Doha hiện tại.
Phong trào chống toàn cầu hóa phản đối các thỏa thuận như vậy gần như theo định nghĩa, nhưng một số nhóm thường liên minh trong phong trào đó, ví dụ: các đảng xanh, tìm kiếm thương mại công bằng hoặc giao dịch an toàn điều tiết những gì họ cho là tác động xấu của toàn cầu hóa.
Phân loại các hiệp định thương mại
Theo số lượng và loại người ký
Có ba loại thỏa thuận thương mại khác nhau. Đầu tiên là thỏa thuận thương mại đơn phương, đây là những gì xảy ra khi một quốc gia muốn thực thi một số hạn chế nhất định nhưng không có quốc gia nào khác muốn áp đặt chúng. Điều này cũng cho phép các quốc gia giảm số lượng hạn chế thương mại. Đó cũng là điều không thường xuyên xảy ra và có thể làm suy yếu một quốc gia.
Thứ hai được phân loại là song phương (BTA) khi được ký giữa hai bên, trong đó mỗi bên có thể là một quốc gia (hoặc lãnh thổ hải quan), khối thương mại hoặc một nhóm các quốc gia không chính thức (hoặc lãnh thổ hải quan khác). Khi cả hai quốc gia nới lỏng các hạn chế thương mại của mình để giúp đỡ các doanh nghiệp để họ có thể phát triển tốt hơn giữa các quốc gia khác nhau, điều này chắc chắn sẽ giúp giảm thuế và điều đó giúp họ nói về tình trạng thương mại của họ '. Thông thường điều này xoay quanh các ngành công nghiệp trong nước lắng xuống. Chủ yếu là các ngành công nghiệp thuộc ngành công nghiệp ô tô, dầu hoặc thực phẩm.
Một thỏa thuận thương mại được ký giữa nhiều bên (thường là láng giềng hoặc trong cùng khu vực) được phân loại là "đa phương". cái này là khó nhất để làm việc Thường liên quan đến ba hoặc nhiều quốc gia. Với nhiều quốc gia có liên quan, chắc chắn khó đàm phán hơn. Họ cũng khó đối phó hơn vì mỗi quốc gia có tập hợp những thứ họ cần và muốn. Một khi loại thỏa thuận thương mại này được giải quyết, nó trở thành một thỏa thuận rất mạnh mẽ. Nó bao gồm một khu vực lớn hơn trên thế giới. Hiệp định thương mại đa phương lớn nhất là Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ giữa Hoa Kỳ, Canada và Mexico là ba quốc gia liên quan đến.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
**Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Việt Nam** (EVFTA) là một thỏa thuận thương mại tự do giữa Việt Nam và 27 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối
**Hiệp định thương mại tự do lục địa châu Phi** (tiếng Anh: **African Continental Free Trade Agreement**, viết tắt tiếng Anh: **AfCFTA**) là một hiệp định thương mại có hiệu lực giữa 25 quốc gia
**Hiệp định/ thỏa thuận thương mại** (còn được gọi là **hiệp ước thương mại**) là một hiệp định hoặc thỏa thuận thuế, thuế quan và thương mại rộng rãi thường bao gồm bảo lãnh đầu
**Hiệp định Thương mại tự do EU-Canada** (CETA) là một thỏa thuận thương mại tự do đề xuất giữa Canada và Liên minh châu Âu. Nếu được chấp thuận, Hiệp định này sẽ loại bỏ
**Hiệp định thương mại tự do** (; viết tắt: **FTA**) là một hiệp ước thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Theo đó, các nước sẽ tiến hành theo lộ trình việc cắt giảm
**Hiệp định Thương mại Dịch vụ ASEAN** (gọi tắt là **ATISA**) là một một trong những Hiệp định cơ bản của AEC về thương mại dịch vụ. ATISA được coi như là bước đi mới
ASEAN và Trung Quốc ký Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện tháng 11/2002. Trên cơ sở Hiệp định khung, hai bên tiếp tục đàm phán và ký kết các Hiệp định
**Hiệp định thương mại Việt-Mỹ** là một hiệp định quan trọng được ký kết giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong năm 2000. ## Tổng quát Hiệp định được đàm phán ròng rã 5 năm
**Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN** (gọi tắt là **ATIGA**) là một trong những Hiệp định cơ bản của AEC, được ký vào tháng 2 năm 2009 và có hiệu lực từ ngày 17
**Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Nhật Bản** (JEFTA: Japan-EU Free Trade Agreement) là một thỏa thuận thương mại tự do và bảo hộ đầu tư giữa Liên minh châu Âu và
thumb|Thỏa hiệp đang được đàm phán giữa [[Liên minh Âu châu và Hoa Kỳ]] **Hiệp định thương mại tự do xuyên Đại Tây Dương** còn được gọi là **Hiệp định đối tác thương mại và
**Hiệp định Thương mại Tự do Nam Á** (South Asia Free Trade Agreement, viết tắt là **SAFTA**) là một hiệp định được ký kết vào ngày 6 tháng 1 năm 2004 tại Islamabad trong Hội
nhỏ|298x298px|Cờ của NAFTA nhỏ|297x297px|Logo của NAFTA **Hiệp định Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ** (; viết tắt **NAFTA**, , viết tắt **TLCAN**; , viết tắt **ALÉNA**) là hiệp định thương mại tự do giữa Canada,
[[Tập tin:EU FTAs.svg|thumb|Hiệp định thương mại tự do EU ]] Liên minh châu Âu ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) và các thoả thuận khác có một phần về thương mại
nhỏ **Hiệp định Thương mại Chống hàng giả** (**ACTA**) là một đề xuất hiệp định đa phương để thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế về tuân thủ các quyền sở hữu trí tuệ. ACTA
**Hiệp định mới giữa Hoa Kỳ, Mexico và Canada** (**USMCA**) là một hiệp định thương mại tự do giữa Canada, México và Hoa Kỳ đã được mỗi quốc gia phê chuẩn. Thay vì là một
**Hiệp định Thương mại và Hợp tác EU - Vương quốc Anh** là hiệp định thương mại được ký kết vào ngày 24 tháng 12 năm 2020, giữa Liên minh Châu Âu (EU), Euratom và
**Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực** (tiếng Anh: _Regional Comprehensive Economic Partnership_, viết tắt **RCEP**) là một hiệp định thương mại tự do (FTA) bao gồm 10 nước thành viên ASEAN
**Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản** (gọi tắt là **AJCEP**) là một hiệp định thuơng mại tự do (FTA) được ASEAN và Nhật Bản ký kết vào tháng 4
[[Tập tin:TPP enlargement.png|| ]] **Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương** (tiếng Anh: _Trans-Pacific Partnership Agreement_ - viết tắt **TPP**) là một hiệp đinh/thỏa thuận thương mại tự do được ký kết giữa 12
__NOTOC__ **Hiệp hội Thương mại Điện tử Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người và doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện
**Hiệp hội Thương mại Giống cây trồng Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực buôn bán trao đổi cung cấp giống cây trồng tại
Sách Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội
**Tổ chức Thương mại Thế giới** là một tổ chức quốc tế có trụ sở chính tại Genève, Thụy Sĩ, có chức năng điều chỉnh và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương
**Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ** (tiếng Anh: **_G**eneral **A**greement on **T**rade in **S**ervices_, viết tắt là **GATS**) là một hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Hiệp định được
**Luật thương mại quốc tế** bao gồm những quy tắc và tập quán phù hợp để thực hiện trao đổi thương mại giữa các quốc gia. Tuy nhiên, nó cũng được dùng một cách không
**Hiệp định Marrakesh** hay **Tuyên ngôn Marrakesh**, là một hiệp định được ký kết ở Marrakesh, Maroc, vào ngày 15 tháng 4 năm 1994, về việc sửa đổi Hiệp định chung về Thuế quan và
thumb|220x124px | right | Nhập khẩu của các quốc gia trên thế giới 2006 **Thương mại quốc tế** (Tiếng Anh: _international trade/international commerce_) là việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu
**Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương** ( – **CPTPP**) (còn được gọi là **TPP11** trước thời điểm Anh gia nhập) là một Hiệp định về nguyên tắc thương
**Chuyển hướng thương mại** là một thuật ngữ kinh tế liên quan đến kinh tế học quốc tế, trong đó giao dịch thương mại được chuyển hướng từ một đơn vị xuất khẩu hiệu quả
PNTR là chữ viết tắt tiếng Anh của từ **Quy chế Quan hệ Thương mại Bình thường Vĩnh viễn** (Permanent Normal Trade Relations). Quy chế Quan hệ Thương mại Bình thường (NTR) mà Hoa Kỳ
**Hiệp hội Trung tâm Thương mại Thế giới** (**WTCA**) được thành lập vào năm 1968 theo sau sự thành lập đầu tiên của Trung tâm Thương mại Thế giới ở New Orleans và được theo
nhỏ|phải|Biểu trưng của mậu dịch công bằng nhỏ|phải|Một sản phẩm [[túi xách thủ công mỹ nghệ được gán nhãn thương mại công bằng]] **Thương mại công bằng** hay **mậu dịch công bằng** (tiếng Anh: fair
**Thương mại Đàng Trong thời Lê trung hưng** bao gồm các hoạt động thương mại trong và ngoài nước của miền nam Đại Việt thời Lê trung hưng dưới quyền cai quản của các chúa
**Hiệp hội thương mại và công nghiệp vô tuyến**, thường còn biết đến với tên **ARIB** (ARIB thường được phát âm là "**araib**"), là một tổ chức tiêu chuẩn hóa tại Nhật Bản. ARIB được
nhỏ|Tháp Nam sụp đổ, từ góc Tây Nam. Trung tâm Thương mại Thế giới ban đầu ở Lower Manhattan, Thành phố New York đã bị phá hủy trong Sự kiện 11 tháng 9, sau khi
**Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng ** (Hiệp định SCM) là một trong các hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Hiệp định được ký cùng với
**Phòng vệ thương mại** (tiếng Anh: _safeguard_) là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối với một hoặc một số loại hàng hoá khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe
**Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại** cũng được biết đến như là **hiệp định TBT** là một hiệp ước quốc tế của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, nó đã
**Hiệp định về Nông nghiệp** (tiếng Anh: _Agreement on Agriculture_, viết tắt là AoA) là một trong các hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Nó được ký kết tại Vòng đàm
**Hiệp định về Hàng Dệt may** (tiếng Anh: _Agreement on Textiles and Clothing_, viết tắt là ATC) được ký kết cùng với đa số các hiệp định khác của Tổ chức Thương mại Thế giới
**Hiệp định về Chống bán Phá giá** là một trong những hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được ký kết tại Vòng đàm phán Uruguay. Tên đầy đủ của Hiệp định
**Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu** là một trong các hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được ký tại Vòng đàm phán Uruguay vào năm 1994. Hiệp định
**Ủy ban Thương mại Quốc tế** (INTA) là một ủy ban của Nghị viện châu Âu. Chủ tịch hiện tại của nó, được bầu vào ngày 10 tháng 7 năm 2019, là Bernd Lange. INTA
**Hiệp định về Tự vệ** (tiếng Anh: _Agreement on Safeguards_), còn gọi là **Hiệp định SG** (_SG Agreement_) là một trong những hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), được ký kết
thumb|Các nước tham gia Hiệp định Công nghệ Thông tin **Hiệp định Công nghệ Thông tin** (tiếng Anh: _Information Technology Agreement_, viết tắt **ITA**) là một hiệp định bắt buộc bởi Tổ chức Thương mại
**Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam** (tên giao dịch quốc tế: _Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry And Trade_) tên viết tắt: "**VietinBank"**, là một ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam.
**Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc và New Zealand** là một khu vực thương mại tự do được ký kết thành lập vào ngày 27 tháng 2 năm 2009. Theo kế hoạch, các nước