✨Hälsingland

Hälsingland

**** (Helsingia) là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (landskap). Cũng giống như các tỉnh của Thuỵ Điển hiện nay không còn chức năng hành chính. Tỉnh này toạ lạc ở miền trung Thụy Điển. Tỉnh giáp Gästrikland, Dalarna, Härjedalen, Medelpad và Vịnh Bothnia. Nó là một phần của land Norrland. Địa hình chủ yếu là của các núi đá, dốc xuống về phía bờ biển. Đỉnh cao nhất ở phần phía bắc của nó là 530 mét và 600 mét ở khu vực phía tây. Khoảng 85% diện tích đất là rừng cây, ngành công nghiệp gỗ trong quá khứ là ngành kinh tế mang lại nguồn thu nhập chính. Ngoài một số khu vực xung quanh các hệ thống sông, đáng chú ý xung quanh sông Ljusnan, đất đai cằn cỗi. các khu vực lớn bao gồm đá và đầm lầy, không phù hợp cho nông nghiệp.

Một phần của đường bờ biển trên Vịnh Bothnia, được gọi là "Bờ Cao", đã được vào sanh sách di sản thế giới UNESCO.

Các tính năng khác đáng chú ý địa chất là hệ thống hồ Dellen, là miệng hố thiên thạch. Đây là vị trí duy nhất ở Thụy Điển có đá andesit núi lửa.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhà trang trại được trang trí của Hälsingland** hay **Hälsingegård** là tập hợp bao gồm 7 trang trại hay nông trại cổ điển ở Hälsingland, phía Đông Thụy Điển. Chúng đại diện cho truyền thống
**Vương nữ Madeleine của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Hälsingland và Gästrikland** (**Madeleine Thérèse Amelie Josephine**; sinh ngày 10 tháng 6 năm 1982) là con út và là con gái thứ hai của Vua
**** (_Helsingia_) là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_). Cũng giống như các tỉnh của Thuỵ Điển hiện nay không còn chức năng hành chính. Tỉnh này toạ lạc ở miền
**Gästgivars** là một trang trại Thụy Điển nằm ở Bollnäs, Hälsingland. Nó là một trong bảy trang trại cổ thuộc Nhà nông thôn Hälsingland được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm
**Vương tôn nữ Leonore của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Gotland** (**Leonore Lilian Maria Bernadotte**, sinh ngày 20 tháng 2 năm 2014) là con trưởng của Vương nữ Madeleine, Nữ Công tước xứ Hälsingland
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Helsinki** (; ; ) là thủ đô, đồng thời là thành phố đông dân nhất của Phần Lan với số dân 648,650 người. Tọa lạc bên bờ vịnh Phần Lan, thành phố là trung tâm
thumb|Vương nữ Madeleine và Christopher O'Neill Lễ cưới của Vương nữ Madeleine, Nữ Công tước xứ Hälsingland và Gästrikland và doanh nhân người Mỹ gốc Anh Christopher O'Neill đã được tổ chức vào ngày 8
**Pallars** là một trang trại Thụy Điển nằm ở Långhed thuộc đô thị Ovanåker, Hälsingland. Nó là một trong bảy trang trại được trang trí của Hälsingland được UNESCO công nhận là Di sản thế
**Bommars** là một nông trang Thụy Điển nằm ở Letsbo thuộc đô thị Ljusdal, Gävleborg, Hälsingland. Đây là một trong bảy Nhà trang trại được trang trí của Hälsingland được UNESCO công nhận là Di
**Jon-Lars** là một nhà nông thôn nằm ở Alfta trong đô thị Ovanåker, Hälsingland, Thụy Điển. Đây là một trong bảy nhà nông thôn được trang hoàng ở Hälsingland được UNESCO công nhận là Di
**Hạt Gävleborg** (_Gävleborgs län_) là một hạt hay _län_ bên bờ Biển Baltic của Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt Uppsala, Västmanland, Dalarna, Jämtland và Västernorrland. Thủ phủ là Gävle. ## Các đô thị
**Hạt Jämtland** (_Jämtlands län_) là một hạt hay _län_ ở miền trung Thụy Điển, bao gồm các tỉnh Jämtland và Härjedalen, cùng với một phần nhỏ của Hälsingland và Ångermanland, cũng như hai dải đất
**Anders Celsius** (27 tháng 11 năm 1701 - 25 tháng 4 năm 1744) là một nhà thiên văn học người Thụy Điển. Ông là giáo sư thiên văn học tại Đại học Uppsala (1730-1744), nhưng
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**Carl XVI Gustaf** (tên thánh: **Carl Gustaf Folke Hubertus**, sinh ngày 30 tháng 4 năm 1946) là vua Thụy Điển từ ngày 15 tháng 9 năm 1973, khi ông của ông là Gustaf VI Adolf
**Härjedalen** là một trong những tỉnh truyền thống và tọa lạc ở phía bắc của Thụy Điển (_landskap_) , bao gồm thung lũng đỉnh của sông Ljusnan ở khu vực Norrland. Nơi này giáp biên
**** (_Medelpadia_) là một trong những tỉnh truyền thống nằm ở đông bắc của Thụy Điển (_landskap_). Tỉnh này giáp Hälsingland, Härjedalen, Jämtland, Ångermanland và vịnh Bothnia .Đồng bằng màu mỡ nổi tiếng tạo nên
**** là một trong những tỉnh truyền thống của Thụy Điển (_landskap_), tỉnh này nằm ở bờ đông quốc gia này. Tỉnh giáp Uppland, Västmanland, Dalarna, Hälsingland và vịnh Bothnia. Gästrikland nằm ở cực nam
**Dalarna** là một tỉnh lịch sử hay _landskap_ ở miền trung Thụy Điển Dalarna giáp Härjedalen, Hälsingland, Gästrikland, Västmanland và Värmland. Nó cũng giáp Na Uy ở phía tây. Quận Dalarna được thành lập vào
Các **tỉnh của Thụy Điển**, _landskap_, là những khu vực lịch sử, địa lý và văn hóa. Thụy Điển đã có 25 tỉnh, các tỉnh này không có chức năng hành chính, nhưng vẫn còn
thumb| **Norrland** (Northland) là một trong ba vùng đất của Thụy Điển (landsdelar), vùng phía bắc, bao gồm chín tỉnh. Thuật ngữ Norrland không được sử dụng cho bất kỳ mục đích hành chính, nhưng
thumb|right|Các thành viên của Vương thất Thụy Điển năm 1905 Từ năm 1818, **Vương thất Thụy Điển** () bao gồm các thành viên của Vương tộc Bernadotte, có quan hệ mật thiết với vị Quốc
**Estelle của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Östergötland** (**Estelle Silvia Ewa Mary**, sinh ngày 23 tháng 2 năm 2012) là con trưởng của Thái nữ Victoria, Nữ Công tước xứ Västergötland và Vương thân
**Vương tôn Gabriel của Thụy Điển, Công tước xứ Dalarna** (**Gabriel Carl Walther**; sinh ngày 31 tháng 8 năm 2017) là con trai thứ hai của Vương tử Carl Philip của Thụy Điển, Công tước
Ủy ban Di sản thế giới của UNESCO là nơi có tầm quan trọng trong việc gìn giữ các tài sản văn hóa và tự nhiên theo Công ước Di sản thế giới được hình
nhỏ|Một thợ mộc người Đức (Zimmerer) đẽo khúc gỗ tròn thành gỗ tấm. Lưu ý dòng phấn màu xanh được vạch trên khúc gỗ mà người thợ cắt làm việc. nhỏ| Trong một số tòa
thumb|upright|Ngai vàng bằng bạc được các đời [[vua Thụy Điển sử dụng từ năm 1650]] thumb|upright|Công chúa Victoria và con gái, Công chúa Estelle đang ở vị trí thứ 1 và thứ 2 trong danh
**Nicolas của Thụy Điển, Công tước xứ Ångermanland** (**Nicolas Paul Gustaf Bernadotte**, sinh ngày 15 tháng 6 năm 2015) là người con thứ 2 và là con trai duy nhất của Vương nữ Madeleine, Nữ
**Vương tôn nữ Adrienne, Nữ công tước xứ Blekinge** (tên đầy đủ: Adrienne Josephine Alice, sinh ngày 9 tháng 3 năm 2018) là con út của Vương nữ Madeleine, Nữ Công tước xứ Hälsingland và
**Tước vị Công tước của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Sveriges hertigar**_;** tiếng Anh: _The title of Duke of Sweden_) là những tước vị công tước đã được tạo ra từ thế kỷ 13 trao
**Erik-Anders** là một trang trại nằm ở Söderala, trong đô thị Söderhamn, Gävleborg, Thụy Điển. Nó là một trong số bảy trang trại của Hälsingland được UNESCO công nhận là Di sản thế giới từ
**_Midsommar_** (tạm dịch: _Ngày hạ chí_) là một phim kinh dị dân gian năm 2019 được biên kịch và đạo diễn bởi Ari Aster và có sự tham gia của Florence Pugh, Jack Reynor, William