✨Geographica

Geographica

thumb| Một trang Geographica từ ấn bản 1620 của [[Isaac Casaubon. Các số trang có tiền tố C hiện đang được sử dụng làm tham chiếu văn bản chuẩn. Có 840 trang. Phù hiệu áo giáp (coat of arms) là vinh danh của vua Louis XIII nước Pháp.]]

Geographica (tiếng Hy Lạp cổ đại: Γεωγραφικά, Geōgraphiká), hoặc Geography (Địa lý), là một bách khoa toàn thư về kiến ​​thức địa lý, bao gồm 17 'quyển' (tập), viết bằng tiếng Hy Lạp của Strabo, một công dân có học thức của Đế quốc Roma gốc Hy Lạp.

Công trình có thể đã được bắt đầu từ trước năm 20 trước Công nguyên. Một ấn bản đầu tiên đã được xuất bản vào năm 7 trước Công nguyên. Theo sau một khoảng trống, và việc nối lại công việc với một ấn bản cuối cùng không muộn hơn năm 23 AD trong năm cuối cùng của cuộc đời Strabo. Strabo có lẽ đã làm việc trên Địa lý của mình và hiện tại đã mất tích Lịch sử đồng thời vì Địa lý có chứa một lượng dữ liệu lịch sử đáng kể. Công trình hoàn chỉnh được biết đến, ngoại trừ các phần của Quyển 7 chưa hoàn thiện.

Tiêu đề của tác phẩm

Thời gian

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oxicesta geographica_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. ## Hình ảnh Tập tin:F Nemos OBA Clidia geographica.jpg Tập tin:Oxicesta geographica larva.jpg Tập tin:Oxicesta geographica spinning.jpg
thumb| Một trang Geographica từ ấn bản 1620 của [[Isaac Casaubon. Các số trang có tiền tố C hiện đang được sử dụng làm tham chiếu văn bản chuẩn. Có 840 trang. Phù hiệu áo
**_Austrolimnophila geographica_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Graptemys geographica_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Le Sueur mô tả khoa học đầu tiên năm 1817. ## Hình ảnh Tập tin:Northern Map Turtle, closeup.jpg Tập tin:Northern Map Turtle,
**_Pleurothallis geographica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Luer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**_Eressa geographica_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
The [[Ancient Greece|Greek Hình Strabo trên bản khắc thế kỷ 16]] Một trang của sách _Geographica_ do Isaac Casaubon xuất bản năm 1620 **Strabo** (; sinh khoảng năm 63/64 trước Công nguyên – chết khoảng
thế=This is a 1750 map of the islands of Britain and Ireland produced by cartographer Didier Robert de Vaugondy. It is titled and labeled in Latin.|phải|nhỏ| “Brittanicae Insulae” của Didier Robert de Vaugondy, 1750 Tên
**_Aplysia_** () là một chi sên biển, cụ thể hơn là thỏ biển, có kích cỡ trung bình tới cực lớn trong họ Aplysiidae. ## Đặc điểm Sên biển là một loài nhuyễn thể nằm
**Thỏ biển** (Danh pháp khoa học: _Aplysiomorpha_) là động vật nhuyễn thể, thuộc loại có vỏ sống ở biển nông. Nhưng vỏ đã thoái hóa thành màng cutin trong suốt không xoáy ốc, vùi dưới
**Đại Kim tự tháp Giza** là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pha-ra-ông Khufu. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 26 trước Công
**_Oxicesta_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Loài * _Oxicesta geographica_ Fabricius, 1787 * _Oxicesta nervosa_ Villers, 1789 * _Oxicesta serratae_ Zerny, 1927 ## Hình ảnh Tập tin:Oxicesta serratae eruga.jpg
**_Hypsiboas geographicus_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guyane thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname, Trinidad và Tobago, và Venezuela. Các môi trường sống tự
**_Cô bé Lọ Lem_** hay **_Đôi giày thủy tinh_** (tiếng Anh: _Cinderella_, tiếng Pháp: _Cendrillon, ou La petite Pantoufle de Verre_, tiếng Ý: _Cenerentola_, tiếng Đức: _Aschenputtel_) là một câu chuyện dân gian thể hiện
thumb|Người Aquitani và các bộ lạc [[Tiền Ấn-Âu khác]] **Người Aquitani** (tiếng Latin: **Aquitani**) là một tộc người sinh sống ở vùng đất mà ngày nay là miền Nam Aquitaine và tây nam Midi-Pyrénées của
nhỏ|Hình minh họa mô tả một cảnh trong Kinh thánh. Cảnh này thể hiện [[Phù thủy xứ Endor (bên phải) thực hiện nghi lễ chiêu hồn để gọi vong nhà tiên tri Samuel (ở giữa)
**Ốc sứ bản đồ** (Danh pháp khoa học: _Leporicypraea mappa_) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae, chúng là một loài ốc trơn bóng và đẹp. ## Đặc điểm Vỏ có dạng hình trứng,
thumb|Các khu định cư cổ đại tại Krym và khu vực xung quanh thumb|Đồng xu từ [[Chersonesus biểu thị Artemis, hươu, bò, dùi cui và bao đựng tên ()]] Lịch sử thành văn của bán
**_Eressa_** là một chi bướm đêm trong họ Erebidae. ## Cac loài * _Eressa affinis_ Moore, 1877 * _Eressa africana_ Hampson, 1914 * _Eressa analis_ Aurivillius, 1925 * _Eressa angustipenna_ Lucas * _Eressa aperiens_ Walker
**Ptasie mleczko** () là kẹo mềm phủ sô cô la chứa đầy bánh trứng đường mềm hoặc soufflé sữa. Nó được gọi là **ptichye moloko** (ттт ) trong tiếng Nga, **lapte de pasăre** () ở