✨Garra

Garra

Garra là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae. Trong chi cá này đáng chú ý có loài Garra rufa hay còn gọi là cá bác sĩ, được nuôi nhiều làm dịch vụ rỉa chân cho khách.

Các loài

Có 119 loài được ghi nhận trong chi này:

  • Garra abhoyai Hora, 1921

  • Garra aethiopica Pellegrin, 1927

  • Garra allostoma T. R. Roberts, 1990

  • Garra alticaputus Arunachalam, Nandagopal & Mayden, 2013

  • Garra annandalei Hora, 1921 (Annandale garra)

  • Garra apogon Norman, 1925

  • Garra arunachalensis Nebeshwar & Vishwanath, 2013

  • Garra arupi Nebeshwar, Vishwanath & D. N. Das, 2009

  • Garra barreimiae Fowler & Steinitz, 1956 Garra barreimiae barreimiae Fowler & Steinitz, 1956 Garra barreimiae shawkahensis Banister & M. A. Clarke, 1977

  • Garra bibarbatus V. H. Nguyễn, 2001

  • Garra bicornuta Narayan Rao, 1920 (Tunga garra)

  • Garra birostris Nebeshwar & Vishwanath, 2013

  • Garra dembecha Getahun & Stiassny, 2007

  • Garra dembeensis Rüppell, 1835 (Cameroon logsucker)

  • Garra dunsirei Banister, 1987

  • Garra duobarbis Getahun & Stiassny, 2007

  • Garra elongata Vishwanath & Kosygin, 2000

  • Garra emarginata Kurup & Radhakrishnan, 2011

  • Garra ethelwynnae Menon, 1958

  • Garra fasciacauda Fowler, 1937

  • Garra findolabium F. L. Li, W. Zhou & Q. Fu, 2008

  • Garra fisheri Fowler, 1937

  • Garra flavatra S. O. Kullander & F. Fang, 2004

  • Garra fuliginosa Fowler, 1934

  • Garra geba Getahun & Stiassny, 2007

  • Garra ghorensis Krupp, 1982 (Jordanian logsucker)

  • Garra gotyla J. E. Gray, 1830 Garra gotyla gotyla J. E. Gray, 1830 (Sucker Head) Garra gotyla stenorhynchus Jerdon, 1849 (Nilgiris garra)

  • Garra gracilis Pellegrin & Chevey, 1936

  • Garra gravelyi Annandale, 1919

  • Garra hainanensis Y. R. Chen & C. Y. Zheng, 1983

  • Garra hindii Boulenger, 1905

  • Garra hughi Silas, 1955 (Cardamon garra)

  • Garra ignestii Gianferrari, 1925

  • Garra imbarbatus V. H. Nguyễn, 2001

  • Garra imberba Garman, 1912

  • Garra imberbis Vinciguerra, 1890

  • Garra jordanica Hamidan, Geiger & Freyhof, 2014

  • Garra kalakadensis Rema Devi, 1993

  • Garra kalpangi Nebeshwar, Bagra & D. N. Das, 2012

  • Garra kempi Hora, 1921 (Kemp garra)

  • Garra khawbungi Arunachalam, Nandagopal & Mayden, 2014

  • Garra kimini Arunachalam, Nandagopal & Mayden, 2013

  • Garra makiensis Boulenger, 1904

  • Garra mamshuqa Krupp, 1983

  • Garra manipurensis Vishwanath & Sarojnalini, 1988

  • Garra mcclellandi Jerdon, 1849 (Cauvery garra)

  • Garra menoni Rema Devi & Indra, 1984

  • Garra micropulvinus W. Zhou, X. F. Pan & Kottelat, 2005

  • Garra minimus Arunachalam, Nandagopal & Mayden, 2013

  • Garra mullya Sykes, 1839 (Mullya garra)

  • Garra naganensis Hora, 1921 (Naga garra)

  • Garra nambulica Vishwanath & Joyshree, 2005

  • Garra namyaensis Shangningam & Vishwanath, 2012

  • Garra nasuta McClelland, 1838 (Nose logsucker)

  • Garra nethravathiensis Arunachalam & Nandagopal, 2014

  • Garra nigricauda Arunachalam, Nandagopal & Mayden, 2013

  • Garra paralissorhynchus Vishwanath & Shanta Devi, 2005

  • Garra periyarensis Gopi, 2001

  • Garra persica L. S. Berg, 1914

  • Garra phillipsi Deraniyagala, 1933 (Philipps' garra)

  • Garra poecilura S. O. Kullander & F. Fang, 2004

  • Garra poilanei Petit & T. L. Tchang, 1933

  • Garra propulvinus S. O. Kullander & F. Fang, 2004

  • Garra qiaojiensis H. W. Wu & Yao, 1977

  • Garra quadratirostris Nebeshwar & Vishwanath, 2013

  • Garra quadrimaculata Rüppell, 1835

  • Garra rakhinica S. O. Kullander & F. Fang, 2004

  • Garra regressus Getahun & Stiassny, 2007

  • Garra rossica A. M. Nikolskii, 1900

  • Garra rotundinasus E. Zhang, 2006

  • Garra rufa Heckel, 1843 (Reddish logsucker)

  • Garra rupecula McClelland, 1839 (Mishmi garra)

  • Garra sahilia Krupp, 1983 Garra sahilia gharbia Krupp, 1983 Garra sahilia sahilia Krupp, 1983

  • Garra salweenica Hora & Mukerji, 1934

  • Garra smarti Krupp & Budd, 2009

  • Garra spilota S. O. Kullander & F. Fang, 2004

  • Garra surendranathanii Shaji, Arun & Easa, 1996

  • Garra tana Getahun & Stiassny, 2007

  • Garra tengchongensis E. Zhang & Yi-Yu Chen, 2002

  • Garra theunensis Kottelat, 1998

  • Garra tibanica Trewavas, 1941

  • Garra variabilis Heckel, 1843

  • Garra vittatula S. O. Kullander & F. Fang, 2004

  • Garra waensis Lothongkham, Arbsuwan & Musikasinthorn, 2014

  • Garra wanae Regan, 1914

  • Garra waterloti Pellegrin, 1935

  • Garra yiliangensis H. W. Wu & Q. Z. Chen, 1977

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Garra** là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae. Trong chi cá này đáng chú ý có loài Garra rufa hay còn gọi là cá bác sĩ, được nuôi nhiều làm dịch vụ rỉa
**_Garra rufa_** là loài cá thuộc họ Cyprinidae. Chúng sống và sinh sản trong các hồ của một số hệ thống sông Thổ Nhĩ Kỳ và suối nước nóng. Hiện tại, chúng đã được tích
**Cá may Cambuchia** (Danh pháp khoa học: _Garra cambodgiensis_) là một loài cá trong họ Cyprinidae thuộc chi Garra, đây là loài cá đặc hữu của Campuchia và cũng là loài cá cảnh nước ngọt
**_Garra barreimiae_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Bahrain, Oman, và Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất. Loài này có các phân loài sau: * _Garra
The **Philipps' Garra** (**_Garra phillipsi_**) là một loài ray-finned fish in the Cyprinidae family. It is found only in Sri Lanka. ## Nguồn *
**_Garra longipinnis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Oman.
**_Garra dunsirei_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Oman.
**_Garra ghorensis_** (tên tiếng Anh: _Jordanian log sucker_) là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Israel và Jordan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là suối nước ngọt.
**Cá sứt môi** (tên khoa học: **_Garra fuliginosa_**) là một loài cá trong họ Cá chép. Loài này phân bố rộng khắp ở Đông Nam Á lục địa, từ vùng Mae Khlong và Chao Phrya
phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Khúc thịt lợn** hay **khúc thịt heo**, còn được gọi là **phần cắt từ thịt heo** (tiếng Anh: cuts of pork), là sơ đồ quy ước những
**Vassiriki Abou Diaby** (; sinh ngày 11 tháng 5 năm 1986), thường được biết đến với tên **Abou Diaby**, là một cựu cầu thủ bóng đá người Pháp. Anh chủ yếu chơi như là một
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cúp bóng đá châu Phi 2012** là Giải vô địch bóng đá châu Phi lần thứ 28, được tổ chức từ 21 tháng 1 đến 12 tháng 2 năm 2012 tại Gabon và Guinea Xích
Đây là danh sách **các cầu thủ nước ngoài** tại Giải bóng đá Ngoại hạng Trung Quốc **In đậm**: các cầu thủ vẫn còn thi đấu tại mùa giải hiện tại . ## Cầu thủ
**Vườn quốc gia Llanos de Challe** nằm bên bờ biển Thái Bình Dương, thuộc vùng Atacama, Chile. Điểm cao nhất của nó là đỉnh Cerro Negro cao 950 mét. Tại núi Black của vườn quốc
nhỏ| Một bức tượng bán thân điêu khắc miêu tả [[Thucydides 460- 400 TCN) được mệnh danh là "cha đẻ của lịch sử khoa học" (một bản sao của một bản sao tác phẩm thế
Chất liệu: an toàn, không độc hai CÔNG DỤNG - Rèn luyện sự khéo léo, tỉ mỉ: Trong suốt quá trình mày mò lắp ráp, bé sẽ tập tính kiên trì, nhẫn nại. - Kích