✨Furcraea
Furcraea là một chi thực vật mọng nước trong phân họ Agavoideae, của họ Asparagaceae.
Các loài trong chi này là bản địa khu vực nhiệt đới thuộc México, Caribe, Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ.
Danh sách loài
Danh sách dưới đây lấy theo The Plant List
Nhóm Furcraea
- Furcraea acaulis (Kunth) B.Ullrich
- Furcraea andina Trel.
- Furcraea antillana A.Álvarez
- Furcraea boliviensis Ravenna
- Furcraea cabuya Trel. Furcraea cabuya var. cabuya Furcraea cabuya var. integra Trel.
- Furcraea depauperata Jacobi
- Furcraea foetida (L.) Haw.
- Furcraea guatemalensis Trel.
- Furcraea guerrerensis Matuda
- Furcraea hexapetala (Jacq.) Urb.
- Furcraea macdougallii Matuda
- Furcraea occidentalis Trel.
- Furcraea quicheensis Trel.
- Furcraea samalana Trel.
- Furcraea selloa K.Koch
- Furcraea stratiotes Petersen
- Furcraea stricta Jacobi
- Furcraea tuberosa (Mill.) Aiton
- Furcraea undulata Jacobi
Nhóm Serrulatae
- Furcraea longaeva Karw. & Zucc.
- Furcraea niquivilensis Matuda ex García-Mend.
- Furcraea parmentieri (Roezl) García-Mend.
Không gộp nhóm
- Furcraea martinezii García-Mend. & L.de la Rosa
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Furcraea_** là một chi thực vật mọng nước trong phân họ Agavoideae, của họ Asparagaceae. Các loài trong chi này là bản địa khu vực nhiệt đới thuộc México, Caribe, Trung Mỹ và miền bắc
**_Furcraea foetida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Adrian Hardy Haworth định danh lại vào chi _Furcraea_ năm 1812 từ tên khoa học _Agave foetida_ do Carl
**_Furcraea macdougalii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Matuda mô tả khoa học đầu tiên năm 1955. ## Hình ảnh Tập tin:Furcraea macdougalii 2.jpg Tập tin:Furcraea
**_Furcraea selloa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được K.Koch mô tả khoa học đầu tiên năm 1860. ## Hình ảnh Tập tin:Furcraea.jpg Tập tin:13-11-26-0150 Furcraea selloa
**_Furcraea cabuya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được William Trelease mô tả khoa học đầu tiên năm 1910. Phân bố: Các khu rừng ẩm nhiệt đới thuộc
**_Furcraea acaulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Bernd Ullrich định danh lại vào chi _Furcraea_ trong năm 1992 theo các miêu tả cho loài _Yucca acaulis_
**_Furcraea undulata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Jacobi mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
**_Furcraea stricta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Jacobi mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
**_Furcraea tuberosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được (Mill.) Aiton mô tả khoa học đầu tiên năm 1811. ## Hình ảnh Tập tin:Agave vivipara - Jardin
**_Furcraea stratiotes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Petersen mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Furcraea samalana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Trel. mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**_Furcraea parmentieri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được (Roezl) García-Mend. mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Furcraea quicheensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Trel. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Furcraea occidentalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Trel. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Furcraea martinezii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được García-Mend. & L.de la Rosa mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Furcraea niquivilensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Matuda ex García-Mend. mô tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Furcraea longaeva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Karw. & Zucc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1833.
**_Furcraea hexapetala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được (Jacq.) Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Furcraea guatemalensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Trel. mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**_Furcraea guerrerensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Matuda mô tả khoa học đầu tiên năm 1966.
**_Furcraea depauperata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Georg Albano von Jacobi mô tả khoa học đầu tiên năm 1866. Phân bố: Rừng khô nhiệt đới Mexico.
**_Furcraea antillana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được A. Álvarez mô tả khoa học đầu tiên năm 1996. Phân bố: Cuba, Cộng hòa Dominica, Haiti.
**_Furcraea boliviensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Pierfelice Ravenna (Pedro Felix, Pierre Félice) mô tả khoa học đầu tiên năm 1978. Phân bố: Bolivia.
**_Furcraea andina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được William Trelease mô tả khoa học đầu tiên năm 1915. Khu vực phân bố: Peru, Ecuador. ## Hình ảnh
nhỏ|[[Họ Lan dạ hương (Họ Hyacinthaceae/Phân họ Scilloideae)]] nhỏ|_[[Chionodoxa_]] nhỏ|_[[Hyacinthus orientalis_ thuộc chi _Hyacinthus_]] nhỏ|Măng tây _[[Asparagus officinalis_]] nhỏ|_[[Yucca_]] nhỏ|_[[Agave chrysantha_]] **Họ Măng tây** hay **họ Thiên môn đông** (danh pháp khoa học: **Asparagaceae**) là
**Họ Thùa** (danh pháp khoa học: **_Agavaceae_**) là một họ thực vật bao gồm nhiều loài cây sinh sống trong khu vực sa mạc hay các vùng có khí hậu khô như thùa (_Agave_ spp.),
**_Yucca_** là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae. ## Species , World Checklist of Selected Plant Families công nhận 49 loài Yucca và một số giống lai: Một số loài khác được
**Hành con** là một cây non và nhỏ, được sinh sản sinh dưỡng từ các chồi nách lá trên thân cây bố mẹ hoặc thay cho hoa hoặc cụm hoa. Những cây non này là
thumb|Thực vật mọng nước, chẳng hạn loài _[[lô hội_, trữ nước trong phần thịt lá]] Trong thực vật học, **thực vật mọng nước**, cũng được gọi là **cây mọng nước** hoặc đôi khi là **thực