Frank Hyneman Knight (7 tháng 11 năm 1885 - 15 tháng 4 năm 1972) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và cũng là một nhà kinh tế học quan trọng của thế kỷ 20. Ông sinh ra trong một gia đình nông dân sùng đạo Cơ đốc giáo ở McLean County, Illinois. Ông không bao giờ hoàn thành chương trình học trung học, nhưng trong 1905 đã được nhận vào một trường đại học của Hoa Kỳ ở Tennessee. Ông đã tốt nghiệp trong năm 1911 từ trường Cao đẳng Milligan. Tại Trường Đại học Tennessee ông nhận bằng cử nhân (B.S.) và thạc sĩ (M.A.) (bằng thạc sĩ cho môn Tiếng Đức) vào năm 1913. Ông sau đó chuyển đến Trường Đại học Cornell để nghiên cứu cho bằng tiến sĩ. Ban đầu chủ đề nghiên cứu chính của ông là về triết học, nhưng ông đã sớm chuyển sang nghiên cứu kinh tế. Ông đã nghiên cứu cùng với Alvin Johnson và Allyn Young, những người đã giám sát và góp ý cho việc hoàn thành luận án của ông, luận án đã được hoàn thành trong năm 1916 với tiêu đề Chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận. Sau đó ông đã đề nghị sửa đổi tên của tiêu đề với nhà xuất bản với cái tên quen thuộc hơn [http://www.econlib.org/library/Knight/knRUP.html Rủi ro, không chắc chắn và Lợi nhuận] (1921).
Các ấn phẩm
"Những khái niệm bình thường về giá bán và giá trị gia tăng trong phân phối", 1917, QJE.
[http://www.econlib.org/library/Knight/knRUP.html Rủi ro, không chắc chắn và Lợi nhuận], 1921, ISBN 9780226446912.
"Cost of Production and Price Over Long and Short Periods", 1921, JPE.
"Cassel's Theoretische Sozialökonomie", 1921, JPE. thumb|[[Gustav Cassel, Theoretische Sozialökonomie, 1923]]
"Ethics and the Economic Interpretation", 1922, QJE (repr. in 1999, I)
"Đạo đức trong cạnh tranh", 1923, QJE (repr. in 1999, I)
"Some Fallacies in the Interpretation of Social Cost", 1924, QJE (repr. in 1999, I)
"The Limitations of Scientific Method in Economics", 1924, in Tugwell, editor, Trend of Economics (repr. in 1999, I)
"Fact and Metaphysics in Economic Psychology", 1925, AER (repr. in 1999, I)
"A Note on Professor Clark's Illustration of Marginal Productivity", 1925, JPE.
"Tâm lý kinh tế và vấn đề giá trị gia tăng", 1925, QJE.
"Economics at its Best: Review of Pigou", 1926, AER.
"Historical and Theoretical Issues in the Problem of Modern Capitalism", 1928, Journal of Econ & Business History (repr. in 1956 & 1999, I)
"A Suggestion for Simplifying the Statement of the General Theory of Price", 1928, JPE.
"Freedom as Fact and Criterion", 1929, Int J of Ethics"Statics and Dynamics: Some queries regarding the mechanical analogy in economics", 1930, ZfN (repr. in 1956 & 1999, I)
"Professor Fisher's Interest Theory: A case in point", 1931, JPE.
"Modern Economic Society Further Considered", 1932, JPE.
"The Newer Economics and the Control of Economic Activity", 1932, JPE (repr. in 1999, I)
The Economic Organisation, 1933.
"Capitalistic Production, Time and the Rate of Return", 1933, in Essays in Honor of Gustav Cassel (repr. in 1999, I)
"The Nature of Economic Science in Some Recent Discussion", 1934, AER.
"Social Science and the Political Trend", 1934, Univ of Toronto Quarterly"Common-Sense of Political Economy: Wicksteed Reprinted", 1934, JPE (repr. in 1956)
The Ethics of Competition and Other Essays, 1935.
"The Ricardian Theory of Production and Distribution", 1935, Canadian JE (repr. in 1956 & 1999, I)
"A Comment on Machlup", 1935, JPE.
"Professor Hayek and the Theory of Investment", 1935, EJ.
"The Theory of Investment Once More: Mr. Boulding and the Austrians", 1935, QJE.
"Some Issues in the Economics of Stationary States", 1936, AER.
"The Place of Marginal Economics in a Collectivist System", 1936, AER.
"The Quantity of Capital and the Rate of Interest", 1936, JPE (repr. in 1999, I)
"Pragmatism and Social Action: Review of Dewey", 1936, Int J of Ethics"Note on Dr. Lange's Interest Theory", 1937, RES.
"Unemployment: and Mr. Keynes's revolution in economic theory", 1937, Canadian JE (repr. in 1999, I)
"On the Theory of Capital: In reply to Mr. Kaldor", 1938, Econometrica.
"The Ethics of Liberalism", 1939, Economica.
"Socialism: The nature of the problem", 1940, Ethics (repr. in 1999, II)
"'What is Truth' in Economics", 1940, JPE (repr. in 1956 & 1999, I)
"The Significance and Basic Postulates of Economics: a rejoinder", 1941, JPE"Religion and Ethics in Modern Civilization", 1941, J of Liberal Religion"The Meaning of Democracy: its politico-economic structure and ideals", 1941, J of Negro Education"Social Science", 1941, Ethics (repr. in 1956)
"The Business Cycle, Interest and Money: A methodological approach", 1941, REStat (repr. in 1956 & 1999, II)
"Professor Mises and the Theory of Capital", 1941, Economica.
"The Role of the Individual in the Economic World of the Future", 1941, JPE.
"Science, Philosophy and Social Procedure", 1942, Ethics"Fact and Value in Social Science", 1942, in Anshen, editor, Science and Man"Some Notes on the Economic Interpretation of History", 1942, Studies in the History of Culture (repr. in 1999, II)
"Social Causation", 1943, American Journal of Sociology (repr. in 1956)
"Diminishing Returns Under Investment", 1944, JPE.
"Realism and Relevance in the Theory of Demand", 1944, JPE (repr. in 1999, II)
"The Rights of Man and Natural Law", 1944, Ethics (repr. in 1999, II)
"Human Nature and World Democracy", 1944, American J of Sociology.
"Economics, Political Science and Education", 1944, AERThe Economic Order and Religion, with T.W. Merriam, 1945.
"Immutable Law in Economics: Its reality and limitations", 1946, AER.
"The Sickness of Liberal Society", 1946, Ethics (repr. in 1999, II)
"Salvation by Science: The gospel according to Professor Lundberg", 1947, JPE (repr. in 1956)
Freedom and Reform: Essays in economics and social philosophy, 1947.
"Free Society: Its basic nature and problem", 1948, Philosophical Review (repr. in 1956)
"The Role of Principles in Economics and Politics", 1951, AER (repr. in 1956 & 1999, II)
"Institutionalism and Empiricism in Economics", 1952, AER.
On the History and Methods of Economics: Selected essays, 1956, ISBN 9780226446899.
Intelligence and Democratic Action, 1960.
"Methodology in Economics", 1961, Southern EJ"Abstract Economics as Absolute Ethics", 1966, Ethics.
"Laissez Faire: Pro and con", 1967, JPE (repr. in 1999, II)
"The Case for Communism: From the Standpoint of an Ex-liberal." (published posthumously) in Research in the History of Economic Thought and Methodology, edited by Warren J. Samuels, archival supplement 2 (1991): 57-108.
Selected Essays by Frank H. Knight, Volume 1: "What is Truth" in Economics?, (ed. by Ross B. Emmett), 1999, ISBN 9780226446950
*Selected Essays by Frank H. Knight, Volume 2: Laissez Faire: Pro and Con, (ed. by Ross B. Emmett), 1999, ISBN 9780226446974
Khác
Emmett, Ross. "Introduction", in Selected Essays by Frank H. Knight, 2 vols., (ed. by Ross Emmett), 1999.
Kasper, Sherryl. The Revival of Laissez-Faire in American Macroeconomic Theory: A Case Study of Its Pioneers (2002), ch 2
White, Harrison C., Markets from Networks: Socioeconomic Models of Production, Princeton, NJ: Princeton University Press (2002).
**Frank Hyneman Knight** (7 tháng 11 năm 1885 - 15 tháng 4 năm 1972) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và cũng là một nhà kinh tế học quan trọng của thế
**Philip Hampson Knight** (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1938) là một tỷ phú, là người đồng sáng lập và là chủ tịch danh dự của tập đoàn Nike, Inc. Ông từng giữ chức vụ
**_Batman: The Dark Knight Returns_** là một bộ truyện tranh bốn tập năm 1986 về Người Dơi, được viết bởi Frank Miller, minh họa bởi Miller và Klaus Janson, và được xuất bản bởi DC
**_Knight and Day_** là một bộ phim điện ảnh hành động hài Mỹ năm 2010, có sự tham gia của Tom Cruise và Cameron Diaz. Phim do James Mangold đạo diễn và đánh dấu lần
**Trường phái kinh tế học Chicago** (tiếng Anh: **Chicago School of economics**) là một trường phái tư tưởng kinh tế học tân cổ điển gắn liền với công việc của giảng viên tại Đại học
Dưới đây là **danh sách các nhà kinh tế học** nổi bật được xếp theo thứ tự chữ cái, đây được xem là các chuyên gia về kinh tế ### A *Diego Abad de Santillán
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Nello Celio trở thành tổng thống Thụy Sĩ * 1 tháng 1: Kurt Waldheim trở thành tổng thư ký của Liên Hợp Quốc *
__NOTOC__ **George Joseph Stigler** (17/01/1911-01/12/1991) là một học giả kinh tế học người Hoa Kỳ, một trong những nhân vật chủ chốt của Trường phái kinh tế Chicago cùng với người bạn thân là Milton
Các tình huống thường phát sinh trong đó một quyết định phải được đưa ra khi kết quả của mỗi lựa chọn có thể không chắc chắn. **Phân vân** hay **Sự không chắc chắn** đề
**Người Dơi** (tiếng Anh: **Batman**) là một nhân vật hư cấu, một siêu anh hùng truyện tranh được tạo ra bởi họa sĩ Bob Kane và nhà văn Bill Finger. Batman xuất hiện lần đầu
Đây là danh sách các _phiên bản thay thế của Barbara Gordon_ xuất hiện trong các câu chuyện được xuất bản bởi DC Comics với nhân vật trong truyện tranh đã được đặt trong cốt
**Robin** là một nhân vật hư cấu, một siêu anh hùng trong các ấn phẩm từ DC Comics. Robin từ lâu đã được cố định trong các truyện tranh Batman là trợ tá của Batman.
là một chương trình truyền hình tokusatsu Nhật Bản. Đó là mục thứ năm trong Kamen Rider, chương trình đã được phát sóng trên đài TBS và MBS từ ngày 5 tháng 4 năm
**Robin** là tên của một số nhân vật hư cấu xuất hiện trong truyện tranh được xuất bản bởi DC Comics, ban đầu được tạo ra bởi Bob Kane, Bill Finger và Jerry Robinson, một
**_Harry Potter và Hoàng tử lai_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Harry Potter and the Half-Blood Prince_**) là một bộ phim giả tưởng năm 2009 của đạo diễn David Yates và được phát hành bởi Warner
**Edward VIII của Anh** (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của
Sau đây là danh sách các **phiên bản khác của Batman** từ tất cả các phương tiện truyền thông, bao gồm cả đa vũ trụ DC Comics, **Elseworlds**, truyền hình và phim. ## Truyện tranh
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Giải Oscar cho phim hoạt hình ngắn** là một giải do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao hàng năm như một phần của giải Oscar, kể từ lần trao giải
**_Transformers: Chiến binh cuối cùng_** (tên gốc tiếng Anh: **_Transformers: The Last Knight_**) là một bộ phim hành động khoa học viễn tưởng năm 2017. Đây là phần phim thứ năm của loạt phim _Transformers_
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Các tập Team up trong Power Rangers là những tập hợp tác giữa các siêu nhân trong series và các siêu nhân ở các series trước nhằm đánh lại cùng một kẻ thù, thực ra
"**Lão râu xanh**" hay "**Yêu râu xanh"** () là một tác phẩm đồng thoại do tác giả Charles Perrault công bố tại Pháp năm 1697. ## Lịch sử Nguyên bản **La barbe bleüe** vốn nằm
**Motown Records**, hay được biết với tên **Tamla Motown** ở bên ngoài Bắc Mỹ, là một hãng thu âm được thành lập vào tháng 12 năm 1959 tại Detroit, Michigan, Hoa Kỳ. Sáng lập bởi
**Jane Austen** ( ; 16 tháng 12 năm 1775 - 18 tháng 7 năm 1817) là một tiểu thuyết gia người Anh. Bà nổi tiếng với sáu cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh giới địa
**Jakarta** (phiên âm tiếng Việt: **Gia-các-ta**, ), tên đầy đủ là **Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta** (tiếng Indonesia: _Propinsi Daerah Khusus Ibukota Jakarta_, viết tắt là _Propinsi DKI Jakarta_ hoặc _DKI Jakarta_), là thủ
**Giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất** là một giải BAFTA dành cho nam diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất trong năm. Giải
**_Scooby-Doo_** là một thương hiệu nhượng quyền hoạt hình của Mỹ tập hợp nhiều bộ phim truyền hình sản xuất từ năm 1969 đến nay cũng như những tác phẩm hậu truyện,ngoại truyện và sản
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần
**Anne Jacqueline Hathaway** (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1982) là một nữ diễn viên người Mỹ. Sau khi đảm nhận một vài vai diễn nhỏ trên sân khấu, cô bắt đầu xuất hiện trên
**Bonnie Elizabeth Parker** (1/10/191023/5/1934) và **Clyde Chestnut Barrow** (24/3/190923/5/1934) là cặp đôi tội phạm người Mỹ khét tiếng với các vụ cướp ngân hàng ở miền trung Hoa Kỳ cùng băng đảng của mình (băng
thế=The head and torso of a man in a black suit with a white dress shirt, blue eyes, and brown hair standing in front of a "no smoking" sign on the left and a silver
**Henry VIII** (28 tháng 6 năm 1491 – 28 tháng 1 năm 1547) là Quốc vương của nước Anh từ ngày 21 tháng 4 năm 1509 cho đến khi băng hà. Ông là Lãnh chúa,
**Giải Oscar cho âm thanh xuất sắc nhất** (tên đầy đủ của tiếng Anh: _Academy Award for Best Sound Mixing_, Giải Oscar cho hoà âm hay nhất) là một hạng mục của giải Oscar dành
**Sir Richard Starkey** (sinh ngày 7 tháng 7 năm 1940), thường được biết đến với nghệ danh **Ringo Starr**, là nhạc công, ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Anh, tay trống của ban
**_The Times of India_** (**TOI**, nghĩa là "Thời báo Ấn Độ") là một nhật báo tiếng Anh tại Ấn Độ. Đây là báo lớn thứ ba tại Ấn Độ tính theo lượng phát hành và
**Leonard Norman Wein** (; 12 tháng 6 năm 1948 – 10 tháng 9 năm 2017) là một tác giả và biên tập truyện tranh người Mỹ, được biết đến nhiều nhất như là người đã
**_Homogenic_** là album phòng thu thứ tư của nữ nhạc sĩ người Iceland Björk. Do Björk sản xuất cùng Mark Bell, Guy Sigsworth, Howie B và Markus Dravs, album phát hành vào tháng 9 năm
**_Ngày thanh trừng: Hỗn loạn_** (tên tiếng Anh: **_The Purge: Anarchy_**) là bộ phim hành động kinh dị phản địa đàng của Mỹ do James DeMonaco đạo diễn và biên kịch, phim ra mắt năm
**Giải Oscar cho biên tập âm thanh xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm các cho phim có sự biên tập âm thanh hoặc thiết kế âm thanh tinh
**Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người quay phim của một
phải|Portman tại [[Liên hoan phim Quốc tế Berlin 2006, giới thiệu phim _V for Vendetta_]] **Natalie Portman** (tiếng Hebrew: נטלי פורטמן, tên khai sinh: **Natalie Hershlag**, נטלי הרשלג), sinh ngày 9 tháng 6 năm 1981
Tập tin:2007 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Steve Jobs giới thiệu chiếc điện thoại iPhone, điện thoại thông minh đầu tiên trên thế giới; Hành khách trên chuyến bay 3054 đang
**Andrés Iniesta Luján** (; sinh ngày 11 tháng 5 năm 1984) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha từng thi đấu ở vị trí tiền vệ. Được đánh giá
**Kẻ trừng phạt 2** hay **Kẻ trừng phạt: Vùng chiến sự** (tựa tiếng Anh: **Punisher: War Zone**) là một bộ phim siêu anh hùng Mỹ mang thể loại hình sự, hành động và tâm lý
**Power Rangers Dino Thunder** là series thứ 12 của loạt phim truyền hình nổi tiếng Power Rangers dựa trên phiên bản của Sentai là Bakuryū Sentai Abaranger. Phim đánh dấu sự trở lại của Jason
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**_Ray Donovan_** là một sê-ri truyền hình Mỹ thuộc thể loại hình sự tội phạm và tâm lý gia đình của đài Showtime, do Ann Biderman sáng lập. Mười hai tập trong mùa đầu tiên
**Jorge Luiz Frello Filho** , thường được biết đến với tên gọi **Jorginho** (, ; sinh ngày 20 tháng 12 năm 1991), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở