Frangula là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Rhamnaceae, được Philip Miller mô tả chính thức năm 1754, mặc dù tên gọi Frangula đã từng được sử dụng trước khi Carl Linnaeus xuất bản Species Plantarum năm 1753, như trong Josephi Pitton Tournefort Aquisextiensis, doctoris medici Parisiensis, Academiae regiae scientiarum socii, et in horto regio botanices professoris, Institutiones rei herbariae [https://books.google.com.vn/books?redir_esc=y&hl=vi&id=ujMVAAAAQAAJ&q=Frangula#v=snippet&q=Frangula&f=false Quyển I, trang 612] in năm 1719 của Joseph Pitton de Tournefort hay Enumeratio methodica stirpium Helvetiae indigenarum của Albrecht von Haller năm 1742.
Chi này bao gồm khoảng 50-60 loài bản địa chủ yếu là Bắc Mỹ và Trung Mỹ, vùng nhiệt đới Nam Mỹ; nhưng khoảng 11 loài cũng được tìm thấy ở Châu Âu, Châu Á và tây bắc Châu Phi. Cụ thể, xem Rhamnus#Phân loại. Phân tích phát sinh chủng loài năm 2004 của Bolmgren và Oxelman cho thấy cả Alaternus, Frangula và Oreoherzogia đều có sự hỗ trợ mạnh cũng như hỗ trợ cho sự công nhận Frangula là một chi đơn ngành. Dung giải giữa Alaternus, Oreoherzogia và phần còn lại của Rhamnus s.str. ít rõ ràng, vì thế các tác giả chỉ đề xuất phục hồi chi Frangula.
Đặc điểm
Về mặt hình thái học, các loài Frangula khá giống với Rhamnus. Tuy nhiên, các đặc trưng thuyết phục nhất để công nhận Frangula bao gồm thiếu các vảy chồi nụ, hạch quả không nứt, hạt nhẵn bóng với mỏ ở đáy dạng sụn dày lên thò ra qua đáy của hạch quả. Ngược lại, ở Rhamnus thì có các vảy chồi nụ, hạch quả nứt ở mặt bụng và hạt có rãnh, không có phần dày lên ở đáy và được bao bọc hoàn toàn trong hạch quả trước khi nứt.
Các đặc trưng phân biệt khác bao gồm:
Vỏ và quả của F. purshiana tạo ra một chất nhuộm màu vàng và khi trộn với phèn tạo ra một chất nhuộm màu xanh lục từng được sử dụng trong nghệ thuật.
Các loài ở Việt Nam
Theo POWO, ở Việt Nam có 4 loài Frangula như dưới đây. Các tác giả khác như:
- Nguyễn Tuấn Bằng (2014) tại Phụ lục 1 Mục từ 371 gọi R. crenata (= F. crenata) là mận rừng.
- Nguyễn Thị Hoa (2015) gọi Rhamnus và các loài R. henryi (= F. henryi), R. crenata (= F. crenata) và các thứ R. crenata var. crenata, R. crenata var. parvifolia, R. longipes (= F. longipes), R. grisea (= F. grisea) tương ứng là chi Mận rừng, mận rừng henryi, mận rừng, mận rừng, mận rừng lá nhỏ, mận rừng cuống dài, mận rừng cám.
- Đinh Thị Hoa (2017) tại Phụ lục 01 các mục từ 763-764 gọi R. crenatus (= F. crenata) là mận rừng, R. henryi (= F. henryi) là mận rừng henry.
- Trần Văn Hải (2020) tại trang 204 (mục từ 969 Bảng 3.11) và trang 349 (Danh lục cây chữa mụn nhọt) gọi R. crenata (= F. crenata) là bốt mèo.
Hình ảnh
Tập tin:Frangula OM11.JPG|_Frangula alnus_
Tập tin:CoffeeBerryFruit.jpg|_Frangula californica_
Tập tin:Carolina Buckthorn Immature Fruit.JPG|_Frangula carolina_
Tập tin:Frangula purshiana.jpg|_Frangula purshiana_
Tập tin:Frangula rupestris 2.jpg|_Frangula rupestris_
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Frangula_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Rhamnaceae, được Philip Miller mô tả chính thức năm 1754, mặc dù tên gọi _Frangula_ đã từng được sử dụng
**_Frangula rupestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Schur mô tả khoa học đầu tiên năm 1866. ## Hình ảnh Tập tin:Frangula rupestris 2.jpg
**_Frangula azorica_** là một loài thực vật thuộc họ Rhamnaceae. Đây là loài đặc hữu của Bồ Đào Nha. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Frangula ulei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Pilg.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula sphaerosperma_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Sw.) Kartesz & Gandhi mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Frangula rubra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Greene) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula revoluta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Rose) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula rhododendriphylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Y.L.Chen & P.K.Chou) H.Yu, H.G.Ye & N.H.Xia mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Frangula purshiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Cooper mô tả khoa học đầu tiên năm 1860. ## Hình ảnh Tập tin:Rhamni purshianae cortex 053229.jpg Tập tin:Rhamni
**_Frangula pinetorum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Standl.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula pringlei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Rose) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula mucronata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Schltdl.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula palmeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (S.Watson) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula microphylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Humb. & Bonpl. ex Schult.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula longipes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Merr. & Chun) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Standl.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula henryi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (C.K.Schneid.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula lindeniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Triana & Planch.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula grisea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Merr.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula grandifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Fisch. & C.A.Mey) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula granulosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Ruiz & Pav.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula goudotiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Triana & Planch.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula dodonei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Ard. mô tả khoa học đầu tiên năm 1766.
**_Frangula glaberrima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Peyron) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula dianthes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (L.Riley) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula discolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Donn.Sm.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula crenata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Siebold & Zucc.) Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Frangula californica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Eschsch.) A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Frangula capreifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Schltdl.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula betulifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Greene) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Frangula blumeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Greene) Kartesz & Gandhi mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Frangula austrosinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Hatus. mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Frangula acuminatifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Hayata) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
Tiếng Buryatia, «Seber Nuur» có nghĩa là «Hồ nước tinh khiết».Trà thảo mộc “Seber Nuur“ duy trì hoạt động bình thường của đường tiêu hóa.Trà thảo mộc “Seber Nuur“ có tác dụng bình thường hóa
[N1] Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Trà thảo mộc Baikal tea collection Herbal tea N1 - 30 túi - Date T12/2022Trà thảo mộc Baikal tea collection. Herbal tea №1 là một bộ sưu tập
Trà thảo mộc giảm cân, hỗ trợ đường ruột 500590 Siberian Wellness từ NgaTrà thảo mộc Yoo Go Turbo Tea với sự kết hợp của các loại thảo mộc: Lá phan tả diệp, vỏ cây
Trà T Body Compliment của Siberian Health được ch.iết xuất từ các loại thảo mộc thiên nhiên như: Lá Phan tả diệp (Cassia acutifolia); Vỏ cây Buốc đen (Frangula alnus); Trà Kuril (Potentilla fruticosa); Gừng
THÀNH PHẦN THẢO MỘC YOO GO TURBO TEA:Trà Yoo Go Turbo Tea của Siberian Wellness(Tên gọicũ là T Body Compliment) được chiết xuất từ các loại thảo mộc thiên nhiên.Trong 1 túi trà (1,5g): Lá
TRÀ THẢO MỘC CLEANSING TEA BODY COMPLIMENTTrà Body Compliment giúp giảm cân và tăng cường hoạt động ruộtTrà thảo mộc "Cleansing Tea Body Compliment" của Siberian Health giúp tăng cường hoạt động ruột, chống táo
SẢN PHẨM ĐANG BÁN CHẠY NHẤT SIBERI ✅ Trà Yoogo Turbo Tea (Phiên bản mới của trà T-Body) .• Có tác dụng tăng cường chức năng của đường tiêu hoá , chống táo bón ,
**_Rhamnus_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật trong họ Rhamnaceae. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó chứa khoảng 200 loài được công nhận, còn khi hiểu theo nghĩa hẹp hơn
**_Ancylis apicella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở Palearctic ecozone. Sải cánh dài 12–17 mm. Ấu trùng ăn _Frangula alnus_, _Rhamnus frangula_, _Ligustrum_, _Prunus spinosa_ và _Cornus_. ## Hình
**_Pandemis corylana_** (tên tiếng Anh: _Chequered Fruit-tree Tortrix_, _Hazel Tortrix Moth_, _Filbert Tortricid_ hoặc _Barred Fruit Tree Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc và miền
**_Philereme vetulata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở much of miền Cổ bắc. Sải cánh dài 24–30 mm. Có một lứa một năm con trưởng thành bay từ the
**_Calybites quadrisignella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Ba Lan và Đức to Ý, Hungary và România, cũng như Nga. Ấu trùng ăn _Rhamnus catharticus_, _Rhamnus frangula_, _Rhamnus
**_Chloroclysta miata_** (tên tiếng Anh: _Thảm xanh mùa thu_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu tới Alatau. Sải cánh dài 34–40 mm. Con trưởng thành
**_Triphosa dubitata_** (tên tiếng Anh: _Tissue_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu tới Nhật Bản. Sải cánh dài 38–48 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8
**_Acasis viretata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu tới Đông Á. Nó cũng có mặt ở Bắc Mỹ. Sải cánh dài 25–29 mm. Con trưởng
**_Saphenista_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Tortricinae của họ Tortricidae. ## Các loài *_Saphenista absidata_ Razowski, 1994 *_Saphenista aculeata_ (Razowski, 1967) *_Saphenista aeraria_ (Razowski, 1967) *_Saphenista allasia_ Razowski, 1994 *_Saphenista ambidextria_ Razowski,
**_Bucculatrix frangutella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Bucculatricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài khoảng 8 mm. Con trưởng thành bay giữa tháng 6 và tháng 7 tùy theo địa