✨Exile
Exile có thể là:
Âm nhạc
Exile (nhóm nhạc Nhật Bản), một nhóm nhạc gồm 14 thành viên nam của Nhật Bản. Exile (nhóm nhạc Hoa Kỳ), một nhóm nhạc của Hoa Kỳ. *"Exile" (bài hát của Taylor Swift)
Thể loại:Ban nhạc Nhật Bản
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Exile** là một nhóm nhạc nam Nhật Bản bao gồm 19 thành viên. Trưởng nhóm là Hiro, người đã ra mắt với tư cách là thành viên nhóm nhạc Zoo thuộc For Life Music, nhưng
**_Exile on Main St._** là album phòng thu thứ 10 tại Anh và thứ 12 tại Mỹ của ban nhạc rock người Anh, The Rolling Stones. Đây là một bản LP-kép được phát hành vào
"**Exile**" (thường được cách điệu thành "**exile**") là một bài hát của ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác ca khúc người Mỹ Taylor Swift với sự góp mặt của ban nhạc Mỹ Bon Iver.
**Exile** có thể là: ## Âm nhạc *Exile (nhóm nhạc Nhật Bản), một nhóm nhạc gồm 14 thành viên nam của Nhật Bản. *Exile (nhóm nhạc Hoa Kỳ), một nhóm nhạc của Hoa Kỳ. *"Exile"
**Last Exile** (ラストエグザイル) là một anime do hãng hoạt hình GONZO sản xuất, được công chiếu đầu tiên trên kênh truyền hình TV Tokyo từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2003. Đây là một
**_Sungods in Exile_** (tạm dịch: _Các vị thần Mặt Trời lưu vong_) là cuốn sách của David Gamon được xuất bản năm 1978 dưới bút danh David Agamon, xuất phát từ những ghi chép của
**_Chthonerpeton exile_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Caeciliidae. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Bittium exile_** là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển hay micromollusc trong họ Cerithiidae. Nó chỉ xuất hiện ở New Zealand.
**_Bulbophyllum exile_** là một loài phong lan thuộc chi _Bulbophyllum_.
**_Dendrobium exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Dendrochilum exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Ames mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Psoralea exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được auct. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Galium exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Epidendrum exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Ames mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Schizachyrium exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Hochst.) Pilg. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Racosperma exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Maslin) Pedley mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Brachystelma exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Bullock mô tả khoa học đầu tiên năm 1963.
**_Prasophyllum exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được D.L.Jones & R.J.Bates miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Isopterygium exile_** là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. Loài này được (Müll. Hal.) Paris mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Acromastigum exile_** là một loài rêu tản trong họ Lepidoziaceae. Loài này được (Lindenb.) A. Evans miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1934.
**_Schistophyllum exile_** là một loài Rêu trong họ Fissidentaceae. Loài này được (Hedw.) Lindb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.
**_Philodendron exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được G.S.Bunting miêu tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Nothoscordum exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Ravenna mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Gemmabryum exile_** là một loài Rêu trong họ Bryaceae. Loài này được (Dozy & Molk.) J.R. Spence & H.P. Ramsay mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Haplohymenium exile_** là một loài Rêu trong họ Thuidiaceae. Loài này được (Mitt.) Broth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Eriospermum exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được P.L.Perry mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Sphagnum exile_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được H.A. Crum mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Allium exile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Boiss. & Orph. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Eucereon exile_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Folklore_** (viết cách điệu: **_folklore_**) là album phòng thu thứ tám của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift, được hãng đĩa Republic Records phát hành bất ngờ vào ngày 24
**Flower** (Furawaa フラワー) (Tên cũ: FLOWER (2009-2012)) là một nhóm nhạc pop nữ của Nhật Bản được thành lập, liên kết với LDH vào năm 2009 và ký hợp đồng thu âm với hãng đĩa
"**The 1**" (cách điệu hóa: "**the 1**") là một bài hát thu âm bởi nữ ca sĩ – nhạc sĩ người Mỹ Taylor Swift cho album phòng thu thứ tám của cô, _Folklore_ (2020), phát
**Matchbox Twenty** (còn được viết là **_Matchbox 20_** hay **_MB20_**) là một ban nhạc Mỹ được thành lập năm 1995 tại Orlando, Florida. Nhóm nhạc hiện nay bao gồm Rob Thomas (hát chính, piano), Paul
Dưới đây là danh sách các nghệ sĩ và các nhóm/ban nhạc J-pop. Khởi nguồn bằng sự tiến hóa từ dòng nhạc jazz và được gọi là Tân nhạc (_New Music_), phong cách âm nhạc
**TVXQ**. Năm 2005, nhóm được giới thiệu tại Nhật Bản dưới tên âm Hán-Nhật tương ứng là **Tohoshinki** (Kanji: 東方神起), với công ty chủ quản là Rhythm Zone (công ty con của Avex). Nhóm có
nhỏ|phải|Hiện vật Dropa **Dropa** (cũng được biết đến với các tên **Dropas**, **Drok-pa** và **Dzopa**, **Đỗ Lập Ba** 杜立巴), mặc dù tính chính xác của thông tin vẫn còn đang tranh luận, là một loại
**Chinua Achebe** (phát âm như "Chi-nu-a A-chê-bê"; 16 tháng 11 năm 1930 - 21 tháng 3 năm 2013) là nhà văn và nhà thơ người Nigeria, nhà phê bình văn học được kính mến và
**Brephidium exilis** hay _Brephidium exile_) là một trong những bướm ngày nhỏ nhất thế giới và là loài bướm ngày nhỏ nhất ở Bắc Mỹ. Nó có sải cánh khoảng một nửa inch. Tập tin:Starr
là một seiyuu, ca sĩ và diễn viên do Công ty giới thiệu tài năng Osawa đại diện. Cô được biết đến nhiều nhất khi cô tham gia lồng giọng cho nhiều nhân vật chính
là một seiyū người Nhật và là một ca sĩ. Cô sinh ngày 16 tháng 8 năm 1987 tại Tokyo, Nhật. Cô nổi tiếng với vai lồng tiếng trong _Blood+_ với vai Otonashi Saya và
**Nhóm nhạc nam** hay **nhóm nhạc thiếu niên** là một nhóm nhạc bao gồm các nam ca sĩ trẻ, thường ở độ tuổi thanh thiếu niên hoặc độ tuổi đôi mươi vào thời điểm nhóm
(**RZN**) là một hãng thu âm trực thuộc Avex Group, chuyên phát hành các thể loại nhạc đương đại thành thị Nhật Bản. ## Lịch sử Hãng được thành lập năm 1999 bởi Max Matsuura
Trò chơi **hành động** **nhập vai** (viết tắt là **RPG hành động** hoặc **ARPG**) là một nhánh con của trò chơi điện tử kết hợp các yếu tố cốt lõi từ cả thể loại hành
**Nadia Labidi** (nhũ danh Cherabi; sinh ngày 18 tháng 7 năm 1954) là nhà sản xuất phim, đạo diễn phim và chính trị gia người Algérie. Bà là Bộ trưởng Bộ Văn hóa từ ngày
**_Just Dance_** là một sê-ri trò chơi nhịp điệu được phát triển và phát hành bởi Ubisoft. Phiên bản đầu tiên được phát hành trên Wii vào năm 2009 tại Bắc Mỹ, Châu Âu và
**Ballet Shoes** _(tựa Việt: **Đôi giầy Ba-lê**)_ là một bộ phim truyền hình Anh năm 2007, được Heidi Thomas chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên năm 1936 của Noel Streatfeild. Phim được sản xuất
là một bộ phim anime tình cảm chính kịch kỳ ảo của Nhật Bản đạo diễn bởi Masaaki Yuasa, do xưởng phim Science Saru sản xuất và Toho phát hành. Yoshida Reiko tham gia viết
sinh ngày 13-08-1990 tại Tokyo, Nhật Bản là cựu thành viên của nhóm nhạc thần tượng nữ AKB48 và SNH48(hiện tại, SNH48 không còn thuộc hệ thống AKB48 Group). Từng là thành viên kiêm nhiệm
**Nhà thờ Giám nhiệm Anh giáo Thánh Margaret của Scotland** () là một giáo đoàn Anh giáo ở Budapest, Hungary. Nhà thờ thuộc Giáo hội Anh, là một phần của Giáo phận Anh giáo ở
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | nơi sinh = Đài Bắc, Đài Loan | ngày sinh = | tên