✨Euphorbia cyparissias

Euphorbia cyparissias

Euphorbia cyparissias là một loài thực vật có hoa trong chi Đại kích (Euphorbia), là loài bản địa của châu Âu và được du nhập vào Bắc Mỹ trong thập niên 1860 để làm cây cảnh.

Nó sinh sản bằng hạt và rễ ngầm phát triển rất tốt. Nó thường có chiều cao 10–80 cm. Các bẹ hoa giống như cánh thường có màu vàng lục, khi trưởng thành chuyển sang màu tím hoặc đỏ từ tháng 5 đến tháng 8. Euphorbia cyparissias co trái, khi chính nó bung ra và phát tán hạt đi xa 4.9m. Tuy nhiên, lòa này cũng sinh sản thông qua các chồi mọc từ gốc cho phép nó phát triển lan rộng và dày đặc. Nó có thể được nhận dạng dễ dàng qua lá của nó có dạng thẳng và nhỏ với chiều dài 2–4 cm và rộng 1–2 mm.

Hình ảnh

Image:Euphorbia cyparassias ies.jpg|Cây non Image:Euphorbia cyparissias bloemen.jpg|Hoa màu vàng Image:Euphorbia cyparissias ENBLA04.jpeg|Hoa màu đỏ Image:Euphorbia cyparissias bgiu.jpg|Cây đại kích với lá bắc màu đỏ
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Euphorbia cyparissias_** là một loài thực vật có hoa trong chi Đại kích (_Euphorbia_), là loài bản địa của châu Âu và được du nhập vào Bắc Mỹ trong thập niên 1860 để làm cây
**Chi Đại kích** **_Euphorbia_** là một chi thực vật có số lượng loài rất đa dạng trong họ Euphorbiaceae, với khoảng 5.000 loài và phân loài đã được miêu tả và chấp nhận trong hệ
**Chi Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbia_**) là một chi bao gồm nhiều loài thực vật trong phân họ Euphorbioideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales. Các loài _Euphorbia_ dao động từ những loài một năm
**_Chamaesphecia crassicornis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sesiidae. Loài này có ở tây nam Áo, miền nam Slovakia, Hungary, Serbia, România, Bulgaria, miền nam Nga, Kazakhstan và Kirgizia. Loài này hiếm có ở
**_Malacosoma alpicolum_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Loài này được tìm thấ ở miền nam và khu vực miền trung của Anpơ. Sải cánh dài 18–34 mm. Con trưởng thành bay từ tháng
**_Minoa murinata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được tìm thấy ở miền nam và Trung Âu, Anatolia, Kavkaz và vùng núi của Trung Á. Sải cánh dài 14–18 mm. Chiều dài