✨Erinaceus

Erinaceus

Erinaceus là một chi động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là Erinaceus europaeus Linnaeus, 1758.

Các loài

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

Tập tin:Igel.JPG Tập tin:Erinaceus europaeus LC0119.jpg Tập tin:Igel01.jpg Tập tin:Erinaceus concolor - D7-10-3855.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Erinaceus roumanicus_** là một loài động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Loài này được Barrett-Hamilton mô tả năm 1900. ## Hình ảnh Tập tin:Erinaceus roumanicus sl 1.jpg Tập tin:Erinaceus europaeus facies.jpg
**_Erinaceus_** là một chi động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Erinaceus_ _europaeus_ Linnaeus, 1758. ## Các loài
**_Erinaceus amurensis_** là một loài động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Loài này được Schrenk mô tả năm 1859. Một cá thể trung bình cân nặng 600-1000 gram. Loài này là loài
**_Erinaceus concolor_** là một loài động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Loài này được Martin mô tả năm 1837. ## Hình ảnh Tập tin:Hedgehog1.JPG Tập tin:Igel.JPG Tập tin:2012. Stamp of Belarus
**_Casmaria erinaceus_** là một loài ốc biển lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cassidae, họ ốc kim khôi. ## Miêu tả ## Phân bố Loài này xuất hiện
**_Heteropogon erinaceus_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Heteropogon erinaceus_ được Loew miêu tả năm 1871. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới.
**_Oonops erinaceus_** là một loài nhện trong họ Oonopidae. Loài này thuộc chi _Oonops_. _Oonops erinaceus_ được P. L. G. Benoit miêu tả năm 1977.
**_Sphaericus erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Ptinidae. Loài này được Erber & Hinterseher miêu tả khoa học năm 2002.
**_Cis erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Ciidae. Loài này được Roubal miêu tả khoa học năm 1933.
**_Curimus erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Byrrhidae. Loài này được Duftschmid miêu tả khoa học năm 1825.
**_Cardiophorus erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1893.
**_Clavicoccus erinaceus_** là một loài côn trùng đã tuyệt chủng trong họ Pseudococcidae. Đây từng là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. ô
**_Platypria erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Rismethus erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1874.
#đổi Erinaceus roumanicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus roumanicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus roumanicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus roumanicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus roumanicus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus concolor Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus concolor Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Erinaceus concolor Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Pterocarpus erinaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Poir. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Acanthodillo erinaceus_** là một loài chân đều trong họ Armadillidae. Loài này được Verhoeff miêu tả khoa học năm 1926.
**_Calmanesia erinaceus_** là một loài chân đều trong họ Armadillidae. Loài này được Barnard miêu tả khoa học năm 1958.
**_Corchorus erinaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Weim. mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Pandanus erinaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Dứa dại. Loài này được B.C.Stone miêu tả khoa học đầu tiên năm 1966.
**_Stereochilus erinaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Rchb.f.) Garay miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Spherillo erinaceus_** là một loài chân đều trong họ Armadillidae. Loài này được Budde-Lund miêu tả khoa học năm 1879.
**_Echinops erinaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kit Tan mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Sphaerocyperus erinaceus_** là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được (Ridl.) Lye miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Exocentrus erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Calamus erinaceus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được (Becc.) J.Dransf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Stereodon erinaceus_** là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. Loài này được Mitt. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Symphyodon erinaceus_** là một loài rêu trong họ Daltoniaceae. Loài này được Mitt. A. Jaeger mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.
**_Peteina erinaceus_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Neopachystola erinaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Erinaceus europaeus_** là một loài động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.. Nó là một loài nói chung phổ biến và phân phối rộng rãi
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO LÀ GÌ? Đông trùng hạ thảo là loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của nấm Cordyceps Sinensis và là “con lai” giữa thực v.ật và động
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO LÀ GÌ?Đông trùng hạ thảo là loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của nấm Cordyceps Sinensis và là “con lai” giữa thực v.ật và động v.ật.
Tinh chất trẻ hóa làn da The Plant Base Time Stop Collagen Ampoule chứa cả 2 loại nấm Hericium Erinaceus và Tremella Fuciformis có khả năng cấp ẩm giúp da căng bóng và trẻ trung
**_Ocenebra erinacea_** (tên tiếng Anh: _European sting winkle_) là một loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. Ngay cả khi danh
**Họ Nhím chuột** (**Erinaceidae**) là một họ thuộc Bộ Eulipotyphla, bao gồm nhím gai và nguyệt thử. Cho đến gần đây, chúng mới được chỉ định vào Bộ Erinaceomorpha, được đổi từ Bộ Chuột chù
**_Phalium_** là một chi ốc biển lớn, động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cassidae, họ ốc kim khôi. ## Miêu tả Abbott (1968) đưa ra một khái niệm rất toàn
**_Hemiechinus_** là một chi động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Chi này được Fitzinger miêu tả năm 1866. Loài điển hình của chi này là _Erinaceus_ _platyotis_ Sundevall, 1842 (= _Erinaceus auritus_
**Cassidae** là một họ ốc biển có kích cỡ vừa, lớn, đôi khi rất lớn trong siêu họ Tonnoidea. Họ này có khoảng 60 loài; một ví dụ là loài _Cypraecassis rufa_. ## Phân bố
**Chi Mây** hay **chi Song mây** (danh pháp khoa học: **_Calamus_**) là một chi của các loại song mây thuộc họ Cau (Arecaceae). Đây là một trong các chi thực vật được biết đến như
**_Charaxes achaemenes_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae được tìm thấy ở across Africa. Sải cánh dài 55–60 mm đối với con đực và 60–70 mm đối với con cái. Thời gian bay quanh năm. Ấu
**_Cassis_** là một chi ốc biển rất lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cassidae, họ ốc kim khôi. Đây là chi đặc trưng của phân họ Cassinae. ##
**_Cis_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Ciidae. ## Các loài * _Cis auraciacus_ Peyerimhoff, 1919 * _Cis aurosericeus_ Reitter, 1887 * _Cis bidentatus_ A.G. Olivier, 1790 * _Cis bifasciatus_ Reitter, 1877 *