✨Eric Hobsbawm

Eric Hobsbawm

nhỏ|phải Eric John Ernest Hobsbawm (9 tháng 6 năm 1917 – 1 tháng 10 năm 2012) là sử gia nổi tiếng người Anh gốc Do Thái, nhiều ảnh hưởng trên thế giới, và cũng là nhà Mác-xít kiên định, từng dẫn dắt hệ phái Mác-xít châu Âu (eurocommunism)

Sinh ra trong gia đình cả bố mẹ đều là người Do Thái, ở Alexandria, Ai Cập, bị thư lại ghi nhầm khai sinh từ Hobsbaum thành Hobsbawm, lớn lên ở Viên và Berlin, nhờ từ nhỏ giao tiếp bằng tiếng Anh trong nhà mà năm 14 tuổi Hobsbawm đã có thể tự sống bằng nghề gia sư cho gia đình người Anh sau khi bố và mẹ chết, rồi được dì nhận nuôi và mang sang Luân Đôn năm 1933. Từ Trường trung học (gymnasium) mang tên Prinz-Heinrich ở Berlin, Hobsbawm chuyển sang trường trung học Marylebone ở Luân Đôn, rồi King's College ở Cambridge cho đến ngày nhận bằng tiến sĩ về xã hội Fabian. Giáo sư Hobsbawm hiện đang là hiệu trưởng Đại học Birkbeck, Luân Đôn, ông cũng từng là đảng viên Đảng cộng sản Anh (giải thể năm 1991).

Nói được nhiều thứ tiếng: Anh, Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ý, đọc tiếng Hà Lan, Bồ Đào Nha và Catalan, Hobsbawm có cơ sở nghiên cứu rất rộng, đặc biệt là lịch sử văn hóa và lối tiếp cận từ góc nhìn của thường dân đối với lịch sử và ảnh hưởng của lịch sử. Phương pháp luận của Hobsbawm cũng chính là phép duy vật lịch sử mà Karl Marx từng xây dựng. Một trong số những công trình nghiên cứu của Hobsbawm đề cập đến quốc gia dân tộc, mà theo ông được xây dựng nhờ vào "Truyền thống tân tạo" (invented tradition)

Sự kiện Liên Xô đem quân vào Hungary năm 1956 khiến hiệp hội sử gia Mác-xít ở Anh tan rã, nhiều thành viên cũng đồng thời rút tên ra khỏi Đảng cộng sản Anh, nhưng Eric Hobsbawm vẫn ở lại trong đảng và tiếp tục bảo vệ quyết định của Liên Xô, mặc dù cho rằng nên sớm rút quân. Hobsbawm liên tục là cây bút lý luận quan trọng cho tờ Marxism Today cho đến ngày đình bản năm 1991. Bên cạnh Stuart Hall, Anthony Giddens và Jurgen Habemas, ông được xếp vào nhóm các nhà lý luận Mác-xít nhiều ảnh hưởng nhất hiện nay. Cùng với Benedict Anderson và Ernest Gellner, ông được xếp vào nhóm lý thuyết gia cơ sở cho các nghiên cứu về dân tộc mang tính quốc gia trên thế giới

Tác phẩm

  • Labour's Turning Point: Extracts from Contemporary Sources (1948)
  • Primitive Rebels: Studies in Archaic Forms of Social Movement in the 19th and 20th centuries (1959)
  • The Jazz Scene (1959)
  • The Age of Revolution: Europe 1789–1848 (1962)
  • Labouring Men: studies in the history of labour (1964)
  • Pre-Capitalist Economic Formations (1965)
  • Industry and Empire: From 1750 to the Present Day (1968)
  • Bandits (1969)
  • Captain Swing (1969)
  • Revolutionaries: Contemporary Essays (1973)
  • The Age of Capital: 1848–1875 (1975
  • Italian Road to Socialism: An Interview by Eric Hobsbawm with Giorgio Napolitano (1977)
  • The History of Marxism: Marxism in Marx's day, Vol I (1982)
  • The Invention of Tradition (1983)
  • Worlds of Labour: Further Studies in the History of Labour (1984)
  • The Age of Empire: 1875–1914 (Thời đại của đế chế: 1875–1914, 1987)
  • Politics for a Rational Left: Political Writing, 1977–1988 (1989)
  • Echoes of the Marseillaise: Two Centuries Look Back on the French Revolution (1990)
  • Nations and Nationalism Since 1780: Programme, Myth, Reality (1991)
  • The Age of Extremes: The Short Twentieth Century, 1914–1991 (1994)
  • Art and Power: Europe Under the Dictators exhibition catalogue (1995)
  • On History (19970
  • 1968 Magnum Throughout the World (1998)
  • Behind the Times: Decline and Fall of the Twentieth-Century Avant-Gardes (1998)
  • Uncommon People: Resistance, Rebellion and Jazz (1998)
  • Karl Marx and Friedrich Engels, The Communist Manifesto: A Modern Edition (1998)
  • The New Century: In Conversation with Antonio Polito (2000)
  • Interesting Times: A Twentieth-Century life (2002)
  • Globalisation, Democracy and Terrorism (2007)
  • How to Change the World: Tales of Marx and Marxism (2011)
  • Fractured Times: Culture and Society in the 20th Century (2013)
  • Viva la Revolucion: Hobsbawm on Latin America (2016)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải **Eric John Ernest Hobsbawm** (9 tháng 6 năm 1917 – 1 tháng 10 năm 2012) là sử gia nổi tiếng người Anh gốc Do Thái, nhiều ảnh hưởng trên thế giới, và cũng là
**Thế kỷ 19 kéo dài** là một thuật ngữ được đặt ra cho khoảng thời gian 125 năm bao gồm các năm từ 1789 đến 1914 bởi nhà phê bình và tác giả văn học
thumb|Tartan thị tộc "từ thời cổ xưa" của người Scotland là ví dụ cho truyền thống tân tạo được tạo ra vào thế kỷ 19. **Truyền thống tân tạo** hay **truyền thống được sáng chế**
**Giải Balzan** gồm 4 giải thưởng do _Quỹ giải Balzan quốc tế_ trao hàng năm cho những người hoặc tổ chức có những đóng góp xuất sắc trong các lãnh vực nhân đạo, khoa học
**Quốc gia dân tộc** (_tiếng Anh_: **Nation-state** hay **Country**) là một quốc gia tồn tại để đại diện chủ quyền cho một dân tộc. Quốc gia dân tộc không chỉ là một thực thể chính
**_Citizens: A Chronicle of the French Revolution_** là một cuốn sách của nhà sử học Simon Schama, xuất bản năm 1989, cuốn nhật ký của Cách mạng Pháp. " Khủng bố ", Schama tuyên bố
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
**Đảng Cộng sản Đại Anh** (viết tắt: **CPGB** - tên đầy đủ tiếng Anh là: **Communist Party of Great Britain**) là một đảng chính trị theo đường lối cộng sản chủ nghĩa có quy mô
**Thế kỷ 19** là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ). Nhưng theo Lịch thiên văn, Thế
phải|nhỏ|Ấn bản đầu tiên bằng tiếng Đức của Tuyên ngôn Đảng cộng sản **_Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản_** (tiếng Đức: _Das Manifest der Kommunistischen Partei_; tiếng Anh: _The Communist Manifesto_), là một tài liệu
Anthony Giddens ở [[Budapest Progressive Governance Conference, tháng 10 năm 2004]] Nam tước **Anthony Giddens** (sinh 18 tháng 1 năm 1938) được coi là nhà xã hội học vĩ đại nhất của nước Anh từ
**Stuart Hall** (sinh 1932 – 2014) là xã hội học và nghiên cứu văn hóa thuộc loại hàng đầu ở Anh. Ông là người sáng lập ra ngành Nghiên cứu/Lý luận văn hóa (Cultural Studies),
**Chủ nghĩa Marx–Lenin** hay **chủ nghĩa Marx–Engels–Lenin** là thuật ngữ chính trị để chỉ học thuyết do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập và được Vladimir Ilyich Lenin phát triển kế thừa, được coi
phải|Áp phích [[Industrial Workers of the World của những người theo chủ nghĩa chống tư bản dán năm 1911. Hình nói về sự mâu thuẫn giai cấp giữa tầng lớp trên và tầng lớp dưới
**Benedict Richard O'Gorman Anderson** (26 tháng 8 năm 1936) là tác giả của một trong những khái niệm quan trọng nhất về địa chính trị, về lý thuyết rằng dân tộc là "cộng đồng tưởng
**_OK Computer_** là album phòng thu thứ ba của ban nhạc rock người Anh Radiohead, do hai hãng đĩa con của EMI là Parlophone và Capitol Records phát hành vào năm 1997. Đây là album
thumb|Attack of [[Krakusi on Russians in Proszowice during the 1846 uprising. Juliusz Kossak painting.]] thumb|right|"Rzeź galicyjska" ([[thảm sát Galician) bởi Jan Lewicki]] **Cuộc nổi dậy** **Kraków** diễn ra vào tháng 2, năm 1846 là một
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung
nhỏ| Các thành viên kháng chiến Hà Lan với Sư đoàn Dù 101 của Hoa Kỳ tại [[Eindhoven, tháng 9 năm 1944 ]] **Chống phát xít** là sự đối lập với các hệ tư tưởng,