✨Eptatretus

Eptatretus

Eptatretus là một chi cá mút đá myxin lớn.

Loài

Hiên nay có 49 loài được ghi nhận trong chi này

  • Eptatretus burgeri (Girard, 1855) (Inshore hagfish)
  • Eptatretus caribbeaus Fernholm, 1982
  • Eptatretus carlhubbsi (C. B. McMillan & Wisner, 1984) (Giant hagfish)
  • Eptatretus cheni (S. C. Shen & H. J. Tao, 1975)
  • Eptatretus chinensis C. H. Kuo & H. K. Mok, 1994
  • Eptatretus cirrhatus (J. R. Forster, 1801) (Broadgilled hagfish)
  • Eptatretus deani (Evermann & Goldsborough, 1907) (Black hagfish)
  • Eptatretus eos Fernholm, 1991
  • Eptatretus fernholmi (C. H. Kuo, K. F. Huang & H. K. Mok, 1994)
  • Eptatretus fritzi Wisner & C. B. McMillan, 1990 (Guadalupe hagfish)
  • Eptatretus goliath Mincarone & D. J. Stewart, 2006 (Goliath hagfish)
  • Eptatretus gomoni Mincarone & Fernholm, 2010
  • Eptatretus grouseri C. B. McMillan, 1999
  • Eptatretus hexatrema (J. P. Müller, 1836) (Sixgill hagfish)
  • Eptatretus indrambaryai Wongratana, 1983
  • Eptatretus lakeside Mincarone & McCosker, 2004
  • Eptatretus laurahubbsae C. B. McMillan & Wisner, 1984
  • Eptatretus longipinnis Strahan, 1975 (Longfinned hagfish)
  • Eptatretus luzonicus Fernholm, Norén, S. O. Kullander, Quattrini, Zintzen, C. D. Roberts, H. K. Mok & C. H. Kuo, (in press)
  • Eptatretus mcconnaugheyi Wisner & C. B. McMillan, 1990 (Shorthead hagfish)
  • Eptatretus mccoskeri C. B. McMillan, 1999
  • Eptatretus mendozai Hensley, 1985
  • Eptatretus menezesi Mincarone, 2000
  • Eptatretus minor Fernholm & C. L. Hubbs, 1981
  • Eptatretus moki C. B. McMillan & Wisner, 2004
  • Eptatretus multidens Fernholm & C. L. Hubbs, 1981
  • Eptatretus nanii Wisner & C. B. McMillan, 1988
  • Eptatretus nelsoni (C. H. Kuo, K. F. Huang & H. K. Mok, 1994)
  • Eptatretus octatrema (Barnard, 1923) (Eightgill hagfish)
  • Eptatretus okinoseanus (Dean, 1904)
  • Eptatretus polytrema (Girard, 1855) (Fourteen-gill hagfish)
  • Eptatretus profundus (Barnard, 1923) (Fivegill hagfish)
  • Eptatretus sheni (C. H. Kuo, K. F. Huang & H. K. Mok, 1994)
  • Eptatretus sinus Wisner & C. B. McMillan, 1990 (Cortez hagfish)
  • Eptatretus springeri (Bigelow & Schroeder, 1952) (Gulf hagfish)
  • Eptatretus stoutii (Lockington, 1878) (Pacific hagfish)
  • Eptatretus strahani C. B. McMillan & Wisner, 1984
  • Eptatretus strickrotti Møller & W. J. Jones, 2007 (Strickrott's hagfish)
  • Eptatretus taiwanae (S. C. Shen & H. J. Tao, 1975)
  • Eptatretus walkeri C. B. McMillan & Wisner, 2004
  • Eptatretus wayuu (H. K. Mok, Saavedra-Diaz & Acero P, 2001)
  • Eptatretus wisneri (C. H. Kuo, K. F. Huang & H. K. Mok, 1994)
  • Eptatretus yangi (H. T. Teng, 1958)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Eptatretus_** là một chi cá mút đá myxin lớn. ## Loài Hiên nay có 49 loài được ghi nhận trong chi này * _Eptatretus burgeri_ (Girard, 1855) (Inshore hagfish) * _Eptatretus caribbeaus_ Fernholm, 1982 *
**Cá mút đá myxin Thái Bình Dương** (_Eptatretus stoutii_) là một loài cá mút đá myxin sống từ trung sinh đến vực sâu thẳm vùng biển Thái Bình Dương, gần đáy đại dương. Chúng là
**Cá mút đá myxin gần bờ** (**Eptatretus burgeri**) là một loại cá thuộc chi Eptatretus. Loài cá này được tìm thấy ở Tây Bắc Thái Bình Dương, từ vùng biển Nhật Bản và trên toàn
**Cá mút đá myxin vịnh** (_Eptatretus springeri_) là loài duy nhật được biết đến với khả năng để vào bể nước muối, hoặc hồ chứa dung lượng cực kỳ cao muối, không hề hấn gì.
**Cá mút đá myxin New Zealand**, còn gọi là **Cá mút đá myxin Broadgilled** , (Eptatretus cirrhatus), là một loài Cá mút đá myxin thuộc chi Eptatretus, được tìm thấy ở phía nam và phía
**Cá mút đá myxin đen**, tên khoa học **_Eptatretus deani_**, là một loài cá mút đá myxin. Giống như các loài cá mút đá myxin khác, thói quen ăn uống khả năng sản xuất chất
**Myxini** là một lớp gồm các loài cá biển tiết ra chất nhờn và có ngoại hình giống lươn gọi là **cá mút đá myxini** (tiếng Anh: **Hagfish**) (đôi khi còn được gọi là **lươn
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây