Ensifera là một phân bộ của bộ Orthoptera, gồm côn trùng thường được gọi là dế mèn và họ Muỗm. "Ensifer" có nghĩa là "người mang thanh kiếm" trong tiếng Latin và đề cập đến cơ quan đẻ trứng kéo dài và giống như lưỡi dao điển hình của cá thể cái.
Các loài
Phân bộ Ensifera là một phân bộ lớn và được chia thành:
Liên họ Grylloidea
Gryllidae - dế mèn
Gryllotalpidae - dế trũi
Mogoplistidae
Myrmecophilidae - ant crickets
Liên họ Hagloidea
Prophalangopsidae
*Liên họ Rhaphidophoroidea
*Rhaphidophoridae - camel crickets, cave crickets, cave wetas
Liên họ Schizodactyloidea
Schizodactylidae - dune crickets
Liên họ Stenopelmatoidea
Anostostomatidae - wetas, king crickets
Cooloolidae
Gryllacrididae - leaf-rolling crickets
Stenopelmatidae - Jerusalem crickets
Liên họ Tettigonioidea (hoặc Tettigoniidae) - katydids, koringkrieks
Họ Haglotettigoniidae
Họ Tettigoniidae: họ Muỗm
*Liên họ chưa xác định
Elcanidea
Oedischiidea
Hình ảnh
Tập tin:Warzenbeißer (Decticus verrucivorus) m 02 (HS).jpg
Tập tin:Heupferd an Staengel 01.jpg
Tập tin:Criquet.1(L).jpg
Tập tin:Tettigonia virdissima nymph on Phleum pratense.jpg
Tập tin:Knights.weta.750pix.jpg
Tập tin:Tettigonia viridissima AB.jpg
Tập tin:Leptophyes punctatissima 20050822 749 part-2.jpg
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Ensifera ensifera_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc họ Chim ruồi (Trochilidae). Đây là loài duy nhất trong chi **_Ensifera_**. Trong số các loài chim ruồi lớn nhất, loài này có
**Ensifera** là một phân bộ của bộ Orthoptera, gồm côn trùng thường được gọi là dế mèn và họ Muỗm. "Ensifer" có nghĩa là "người mang thanh kiếm" trong tiếng Latin và đề cập đến
**_Aphantaulax ensifera_** là một loài nhện trong họ Gnaphosidae. Loài này săn mồi ban đêm trong khi ban ngày thì ẩn mình dưới các tảng đá và lá cây. Cơ thể chúng có hình oval,
**_Kijabe ensifera_** là một loài nhện trong họ Oonopidae. Loài này thuộc chi _Kijabe_. _Kijabe ensifera_ được miêu tả năm 1949 bởi Caporiacco.
**_Thorelliola ensifera_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Thorelliola_. _Thorelliola ensifera_ được Tord Tamerlan Teodor Thorell miêu tả năm 1877.
#đổi Ensifera ensifera Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
**_Styringomyia ensifera_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Parastenomordella ensifera_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Franciscolo miêu tả khoa học năm 1989.
**_Erioptera ensifera_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Chimarra ensifera_** là một loài Trichoptera trong họ Philopotamidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Ceraclea ensifera_** là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Loài này có ở miền Ấn Độ - Mã Lai và miền Cổ bắc.
**_Protoptila ensifera_** là một loài Trichoptera trong họ Glossosomatidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Buitinga ensifera_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tanzania.
**_Diplasiolejeunea ensifera_** là một loài Rêu trong họ Lejeuneaceae. Loài này được Tixier mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Agave ensifera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Jacobi mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**_Argiocnemis ensifera_** là loài chuồn chuồn trong họ Coenagrionidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Caridina ensifera_** là một loại tôm nước ngọt từ Sulawesi. Đây là một trong 11 loài đặc hữu thuộc chi _Caridina_ của Hồ Poso. Nó sống trên nhiều chất nền khác nhau, bao gồm gỗ,
**_Phoebemima ensifera_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**Họ Dế mèn** (danh pháp khoa học: **_Gryllidae_**) là một họ côn trùng trong Bộ Cánh thẳng và có quan hệ gần với Phân bộ Châu chấu (_Caelifera_). Các thành viên họ này nói chung
#đổi Emarginata sinuata Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Bộ Cánh thẳng** (danh pháp khoa học: **_Orthoptera_**, từ tiếng Hy Lạp _orthos_ = "thẳng" và _pteron_ = "cánh") là một bộ côn trùng với biến thái không hoàn toàn, bao gồm các loài châu
**Phân bộ Châu chấu** là một đại diện thuộc lớp sâu bọ, ăn lá, với danh pháp khoa học là **_Caelifera_** thuộc bộ Cánh thẳng (_Orthoptera_). Trong tiếng Việt, thông thường người ta phân biệt
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**_Aphaenogaster_** là một chi kiến trong phân họ Myrmicinae. Gần 200 loài đã được miêu tả, và 11 loài hóa thạch đã được phát hiện. Chúng có mặt trên toàn cầu trừ Nam Mỹ và
nhỏ|Muỗm tại vườn Quốc gia Ba Vì **Họ Muỗm**,** **hay **Vạc sành**, **Muồm muỗm**, (danh pháp khoa học: **_Tettigoniidae_**) chứa trên 6.800 loài **_muỗm_**. Nó là một phần của phân bộ Ensifera (các loài có
**_Parastenomordella_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1950 bởi Ermisch. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Parastenomordella ensifera_ Franciscolo, 1989 *
**_Argiocnemis_** là một chi chuồn chuồn kim thuộc họ Coenagrionidae. Loài này có ở châu Phi, quần đảo Ấn Độ Dương, Đông Nam Á và miền Australasia. Chi có các loài sau: *_Argiocnemis ensifera_ *_Argiocnemis
**Carposinidae**, "fruitworm moths" là một họ bướm đêm thuộc bộ lepidoptera. Các loài bướm trong họ này có cánh hẹp hơn các loài trong họ Copromorphidae, đầu cánh trước ít tròn hơn. Con đực thường
**_Nitocrella_** là một chi giáp xác trong họ Ameiridae. ## Các loài Chi này gồm 80 loài:: *_Nitocrella absentia_ Karanovic, 2004 *_Nitocrella achaiae_ Pesce, 1981 *_Nitocrella aestuarina_ Coull & Bell, 1979 *_Nitocrella afghanica_ Sterba, 1973
**_Aphantaulax_** là một chi nhện trong họ Gnaphosidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Aphantaulax albini_ (Audouin, 1826) * _Aphantaulax australis_ Simon, 1893 * _Aphantaulax cincta_ (L. Koch, 1866) * _Aphantaulax ensifera_
**_Thorelliola_** là một chi nhện trong họ Salticidae (nhện nhảy). Chi này được đặt tên theo Tamerlan Thorell. ## Loài * _Thorelliola biapophysis_ Gardzinska & Patoleta, 1997 (đảo Ambon, quần đảo Banda) * _Thorelliola cyrano_
**_Caridina_** là một chi tôm atyidae có tên gọi thông dụng là **tép ong**. Chúng được tìm thấy khắp nơi ở các vùng nước nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á, Oceania và châu
Danh sách các loài nhện trong họ Oonopidae. ## Anophthalmoonops _Anophthalmoonops_ Benoit, 1976 * _Anophthalmoonops thoracotermitis_ Benoit, 1976 * ## Antoonops _Antoonops_ Fannes & Jocqué, 2008 * _Antoonops bouaflensis_ Fannes & Jocqué, 2008 * _Antoonops
**_Buitinga_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Buitinga amani_ Huber, 2003 * _Buitinga asax_ Huber, 2003 * _Buitinga buhoma_ Huber, 2003 * _Buitinga ensifera_
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
**Chi Thùa**, tên khoa học **_Agave_**, là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae. ## Danh sách loài Theo tài liệu the World Checklist of Selected Plant Families, vào tháng 12 năm 2012,
Đây là **danh sách các loài nhện Gnaphosidae**. ## Allomicythus _Allomicythus_ Ono, 2009 * _Allomicythus kamurai_ Ono, 2009 ## Allozelotes _Allozelotes_ Yin & Peng, 1998 * _Allozelotes dianshi_ Yin & Peng, 1998 * _Allozelotes lushan_
Dưới đây là danh sách loài thuộc chi rêu tản _Cololejeunea_. GBIF ghi nhận 534 loài (tính đến tháng 6 năm 2023), còn World Flora Online chỉ ghi nhận 494 loài. ## A thumb|right|_[[Cololejeunea appressa_]]
**_Asterropteryx_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Asterropteryx atripes_ Shibukawa & T. Suzuki, 2002 (Yano’s starry goby)