✨Họ Muỗm

Họ Muỗm

nhỏ|Muỗm tại vườn Quốc gia Ba Vì Họ Muỗm, hay Vạc sành, Muồm muỗm, (danh pháp khoa học: Tettigoniidae) chứa trên 6.800 loài muỗm. Nó là một phần của phân bộ Ensifera (các loài có bộ phận sinh sản tựa như thanh kiếm), và là họ duy nhất trong siêu họ Tettigonoidea. Trong một số ngôn ngữ, chẳng hạn như tiếng Anh, người ta còn gọi nó là long-horned grasshopper nghĩa là châu chấu râu dài, hay bush-cricket nghĩa là dế bụi rậm. Xét về phân ngành thì muỗm là loài cận chủng với loài dế hơn là so với châu chấu.

Tại Bắc Mỹ, chúng có tên là katydid, một danh từ hài thanh nhại theo tiếng gáy của loài muỗm thuộc chi Pterophylla (nghĩa là "lá có cánh") sinh sống ở Bắc Mỹ. Muỗm đực có các cơ quan tạo âm nằm ở góc sau của cặp cánh trước. Khi gáy thì có tiếng như [http://buzz.ifas.ufl.edu/141a.htm âm thanh] "Katy did, Katy didn't", vì thế mà có tên gọi đó. Ở một số loài thì muỗm cái cũng có khả năng gáy.

Có thể phân biệt muỗm với châu chấu và cào cào dễ dàng căn cứ trên chiều dài của râu; râu muỗm thì dài, có thể dài hơn cả thân, trong khi các loài châu chấu thì râu tương đối ngắn.

Có khoảng 255 loài sinh sống ở Bắc Mỹ, nhưng phần lớn chúng sinh sống ở vùng nhiệt đới.

Thức ăn của muỗm là các loại lá, hoa, vỏ cây và hạt, nhưng một số loài là những động vật ăn thịt, chúng chỉ ăn sâu bọ, ốc sên hoặc thậm chí là cả các động vật có xương sống nhỏ, như rắn hay thằn lằn. Một số loài bị coi là động vật dịch hại, chuyên phá hoại mùa màng của một số loài cây trồng và người ta cần phun thuốc trừ sâu để hạn chế sự phát triển của chúng.

Phân loại họ Muỗm

Tettigoniidae là một họ lớn và được chia thành một số phân họ:

  • Acridoxeninae

  • Agraeciinae

  • Austrosaginae

  • Bradyporinae

  • Conocephalinae

  • Copiphorinae

  • Decticinae

  • Ephippigerinae

  • Hetrodinae

  • Hexacentrinae

  • Lipotactinae

  • Listroscelidinae

  • Meconematinae

  • Mecopodinae

  • Microtettigoniinae

  • Phaneropterinae

  • Phasmodinae

  • Phyllophorinae

  • Pseudophyllinae

  • Pseudotettigoniinae

  • Saginae

  • Tettigoniinae

  • Tympanophorinae

  • Zaprochilinae

  • Phân họ chưa xác định gồm các chi: Arctolocusta Hermoniana Lithymnetes Triassophyllum

Hình ảnh

Hình:Katydid.jpg|Con muỗm trên hòn đá Hình:Cricket.jpg|Râu dài của con muỗm Hình:Katydid2.jpg Hình:TettigoniidaeX.jpg Hình:2006_09_13_Katydid.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Muỗm tại vườn Quốc gia Ba Vì **Họ Muỗm**,** **hay **Vạc sành**, **Muồm muỗm**, (danh pháp khoa học: **_Tettigoniidae_**) chứa trên 6.800 loài **_muỗm_**. Nó là một phần của phân bộ Ensifera (các loài có
**Muỗm xanh** (danh pháp khoa học: _Tettigonia viridissima_) là một loài côn trùng thuộc họ Muỗm. Loài này phân bố ở hầu hết châu Âu, ở phía đông Cổ Bắc giới, ở Cận Đông và
**_Acanthoproctus diadematus_** (**muỗm Namibia**) là một loài muỗm sống ở mặt đất đặc hữu sa mạc Namib ở phía nam châu Pho, nơi nó sinh sống ở các đụn cát cao dọc theo sông Kuiseb
CAOTIÊU ĐỘC DÙNG ĐỂHỗ trợ chính: Tràn dịch, ứ dịch, ứ nước, tiêu độcCách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 01 muỗm nhỏ, hòatan ½ chén nước sôi, uống khi nước còn nóng và
**_Hemisaga vepreculae_** là một loài côn trùng thuộc họ Tettigoniidae. Đây là loài đặc hữu của Úc.
**_Pachysaga munggai_** là một loài côn trùng thuộc họ Tettigoniidae. Đây là loài đặc hữu của Úc.
**_Aglaothorax_** là một chi côn trùng thuộc họ Tettigoniidae. Chi này có các loài sau: * _Aglaothorax longipennis_
**_Kawanphila_** là một chi côn trùng thuộc họ Tettigoniidae (Katydids and Bush crickets). Chi có các loài sau: * _Kawanphila pachomai_
**_Baetica ustulata_** là một loài côn trùng thuộc họ Tettigoniidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Ban Nha.
**_Phasmodes jeeba_** là một loài côn trùng thuộc họ Tettigoniidae. Đây là loài đặc hữu của Úc.
**_Ruspolia nitidula_** Loài này được tìm thấy khắp châu Âu, châu Phi, và Cổ Bắc giới của châu Á. ## Mô tả Loài này có màu xanh lá cây, lớn và mảnh mai với đầu
**Bộ Cánh thẳng** (danh pháp khoa học: **_Orthoptera_**, từ tiếng Hy Lạp _orthos_ = "thẳng" và _pteron_ = "cánh") là một bộ côn trùng với biến thái không hoàn toàn, bao gồm các loài châu
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Ẩn trốn** (_Crypsis_) hay còn gọi là **ẩn tránh** hoặc **ẩn náu** hay **ẩn mình/dấu mình** là khả năng của một động vật tránh được sự quan sát hoặc phát hiện của các động vật
nhỏ|phải|[[Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu...]] **Con mồi** hay **thú mồi** là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật là đối tượng bị săn
**Ensifera** là một phân bộ của bộ Orthoptera, gồm côn trùng thường được gọi là dế mèn và họ Muỗm. "Ensifer" có nghĩa là "người mang thanh kiếm" trong tiếng Latin và đề cập đến
Mặt nạ ngủ trà xanh Matcha LaikouĐược chiết xuất từ những là trà xanh thiên nhiên, có mùi matcha thơm mát, mặt nạ ngủ trà xanh Matcha giúp tái tạo làn da mới, săn chắc
Mô tảKem Dongsung ngừa námdưỡng trắng là sản phẩm cao cấp số một tại Hàn Quốc. Hũkem Dongsung lớn70g có giá tương đối cao cho những chị em lần đầu muốn thử dùng dòng kem
  Xem  Đơn  giá  Các  Lọại vào    Thương  Hiệu                Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt  vào                     
Xem Đơn giá Các Lọại vào Thương Hiệu Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt vào Bạch Tuyết LAZADA - Vào Tìm Kiếm . Thương Hiệu Bạch Tuyết Giá hủy diệt Tặng Quà
Xem Đơn giá Các Lọại vào Thương Hiệu Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt vào Bạch Tuyết LAZADA - Vào Tìm Kiếm . Thương Hiệu Bạch Tuyết Giá hủy diệt Tặng Quà
Xem Đơn giá Các Lọại vào Thương Hiệu Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt vào Bạch Tuyết LAZADA - Vào Tìm Kiếm . Thương Hiệu Bạch Tuyết Giá hủy diệt Tặng Quà
Xem Đơn giá Các Lọại vào Thương Hiệu Bạch TuyếtĐang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt vào Bạch TuyếtLAZADA - Vào Tìm Kiếm . Thương Hiệu Bạch TuyếtGiá hủy diệt Tặng Quà Đặc Biệt vào
Xem  Đơn  giá  Các  Lọại vào    Thương  Hiệu                Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt  vào                      Bạch
Xem  Đơn  giá  Các  Lọại vào    Thương  Hiệu                Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt  vào                      Bạch
Xem  Đơn  giá  Các  Lọại vào    Thương  Hiệu                Bạch Tuyết Đang khuyến Mãi Tặng Quà Đặc Biệt  vào                      Bạch
thumb|Một con bọ rùa (_[[Coccinella septempunctata_) tự phòng thủ bằng chảy máu phản xạ.]] **Chảy máu phản xạ** là hành vi của một số loài động vật đẩy hemolymph hoặc máu từ cơ thể của
**_Tettigonia_** là một chi côn trùng thuộc họ Muỗm. Chi này được mô tả bởi Linnaeus năm 1758, thuộc họ Tettigoniidae, phân họ Tettigoniinae. Tên Latin _ Tettigonia _ xuất phát từ tiếng Hy Lạp
**_Pterochroza ocellata_** là một loài châu chấu thuộc chi Pterochroza. Chúng đã được phát hiện ở Guyana (Nam Mỹ) trong đợt thám hiểm dãy núi Acarai của RAP vào năm 2006. Loài này có đôi
**_Choeroparnops tuberculosus_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Walker công bố hợp lệ vào năm 1870.
**_Choeroparnops tuberculatus_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Walker công bố hợp lệ vào năm 1870.
**_Choeroparnops scaberrimus_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Piza công bố hợp lệ vào năm 1976.
**_Choeroparnops similis_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Beier công bố hợp lệ vào năm 1949.
**_Choeroparnops garleppi_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Dohrn công bố hợp lệ vào năm 1888.
**_Choeroparnops gigliotosi_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Beier công bố hợp lệ vào năm 1960.
**_Choeroparnops fulvus_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Dohrn công bố hợp lệ vào năm 1888.
**_Choeroparnops alatus_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Brunner von Wattenwyl công bố hợp lệ vào năm 1895.
**_Choeroparnops forcipatus_** là một loài cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của loài này được Beier công bố hợp lệ vào năm 1949.
**_Choeroparnops_** là một chi chi cánh thẳng thuộc họ Muỗm (Tettigoniidae). Tên khoa học của chi này được Dohrn công bố hợp lệ lần đầu tiên vào năm 1888. ## Loài Chi _Choeroparnops_ bao gồm
**_Tamdaopteron_** là một chi cánh thẳng thuộc họ Muỗm, phân họ Phaneropterinae. Chi này gồm 2 loài được công nhận, đều được phát hiện tại Việt Nam. ## Loài Theo Catalogue of Life: *_Tamdaopteron major_
**_Neocononicephora_** là một chi cánh thẳng thuộc họ Muỗm, phân họ Meconematinae, tông Meconematini. Có 3 loài được xếp vào chi này (tính đến năm 2020): tất cả đều được phát hiện tại Việt Nam.:
**_Neocononicephora storozhenkoi_** là loài điển hình của chi _Neocononicephora_, thuộc họ Muỗm, được xếp vào tông Meconematini.
**_Cononicephora_** là một chi cánh thẳng thuộc họ Muỗm, phân họ Meconematinae, tông Meconematini. Tất cả các loài thuộc chi _Cononicephora_ đều là đặc hữu của Việt Nam. ## Loài , _Orthoptera Species File_ chấp
**Phân bộ Châu chấu** là một đại diện thuộc lớp sâu bọ, ăn lá, với danh pháp khoa học là **_Caelifera_** thuộc bộ Cánh thẳng (_Orthoptera_). Trong tiếng Việt, thông thường người ta phân biệt
**Tết Đoan Ngọ** hoặc **Tết Đoan Dương** (Hán Việt: 端午節 - Đoan Ngọ Tiết, 端陽節 - Đoan Dương Tiết) (ngày mùng 5 tháng 5 theo âm lịch) là một ngày Tết truyền thống tại một
Dưới đây là **danh sách các cây di sản ở Việt Nam** xếp theo thể loại và tuổi. Danh hiệu Cây Di sản Việt Nam được Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt
**Ratanakiri** hay **Rattanakiri** ( ) là một tỉnh (_khaet_) của Campuchia, vùng đất này còn được gọi là _Vọng Vân_ trong lịch sử Việt Nam thời kỳ nhà Nguyễn. Ratanakiri nằm ở vùng cao nguyên
**Bình Đà** là một làng Việt cổ. Thuộc xã Bình Minh, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội, Việt Nam. thế=|nhỏ|Đền Nội Bình Đà thờ Đức Quốc tổ Lạc Long Quân (Di tích lịch sử
**Côn trùng** hay còn gọi là **sâu bọ**, là một lớp sinh vật thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin. Cơ thể chúng có ba phần
**Chi Xoài** (danh pháp khoa học: **_Mangifera_**) thuộc họ Đào lộn hột (Anacadiaceae), là những loài cây ăn quả vùng nhiệt đới. Người ta không biết chính xác nguồn gốc của xoài, nhưng nhiều người