✨Ếch Ấn Độ
Ếch Ấn Độ (danh pháp hai phần: Hoplobatrachus tigerinus) là một loài ếch thuộc họ Ranidae được tìm thấy ở Ấn Độ, Pakistan và Nepal. Chiều dài từ mõm đến đít là 6,5 inch. Loài này được tìm thấy ở lục địa Myanmar, Bangladesh, Ấn Độ, Pakistan, Afghanistan, và Nepal. và quần đảo Andaman thuộc Ấn Độ, nơi chúng là loài xâm lấn khắp nơi.
Loài này được nuôi để làm thịt bắt đầu từ Thái Lan thập niên 1990.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ếch Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Hoplobatrachus tigerinus_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae được tìm thấy ở Ấn Độ, Pakistan và Nepal. Chiều dài từ mõm đến đít là 6,5 inch. Loài
**Ếch giun đỏ**, **Uraeotyphlus oxyurus**, là một loài ếch giun đặc hữu của Ấn Độ. ## Mô tả Loài này có một cơ thể dày, một cái đầu hẹp, và một cái đuôi ngắn. Cơ
**Rắn hổ mang Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Naja naja_) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Nó được tìm thấy
:_Tên gọi Việt ngữ **trăn mốc** không còn phù hợp với loài này nữa khi phân loài P.m.bivittatus được công nhận rộng rãi thành loài Python bivittatus_ **Trăn Ấn Độ** hay còn gọi là **Trăn
**Ếch hai màu** có tên theo danh pháp hai phần là **_Clinotarsus curtipes_**. Đây là loài đặc hữu của vùng Tây Gat thuộc Ấn Độ, được mô tả đầu tiên bởi Jerdon vào khoảng năm
**Ếch tía** hay **ếch mũi lợn** (danh pháp hai phần: **_Nasikabatrachus sahyadrensis_**) là một loài ếch thuộc họ Sooglossidae. Nó được tìm thấy ở Ghat Tây, Ấn Độ. Mặc dù ếch trưởng thành được mô
**Ếch cua** (Fejervarya cancrivora), trước đây (Rana cancrivora), là một loài ếch bản địa của khu vực Đông Nam Á bao gồm cả Đài Loan, Trung Quốc, Philippines và hiếm hơn như xa phía tây
**Ếch trơn** (**_Limnonectes kuhlii_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Campuchia. Các
**Ếch cây lớn**, tên khoa học **_Zhangixalus smaragdinus_**, là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Campuchia có thể cả Bhutan, và có
**Ếch cây sần** (tên khoa học **_Kurixalus appendiculatus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Philippines, có thể cả Bhutan, có thể cả Myanmar, và
**Ếch cây mép trắng** (tên khoa học: **_Polypedates leucomystax_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Bangladesh, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal,
**_Sylvirana nigrovittata_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Loài này có ở Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và có thể Bangladesh. Các môi trường sống tự
**Họ Ếch Seychelles** (danh pháp khoa học: **_Sooglossidae_**) là một họ ếch nhái với 4 loài sinh sống trên quần đảo Seychelles. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó còn bao gồm cả ếch tía
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Ăn động vật sống** là việc ăn sống các loài động vật khi chúng vẫn đang còn sống mà không qua chế biến hoặc chỉ mới sơ chế. Ăn động vật sống khác với ăn
**Ếch vũ công Ấn Độ** (Danh pháp khoa học: _Micrixalus herrei_) là một loài ếch trong họ Micrixalidae phân bố ở Ấn Độ. Ếch vũ công Ấn Độ nổi tiếng với vũ điệu nhảy múa
Khu du lịch Phú Điền với thực đơn đa dạng từ các món hải sản từ nghêu, sò, mực đến các món đồng quê như gà, vịt, ếch, lươn… luôn sẵn sàng đem đến cho
**_Theloderma asperum_** là một loài ếch trong chi _Theloderma_. Đây là loài ếch nhỏ nhất của chi, có chiều dài hơn 3 cm. Màu sắc chính của màu đỏ nâu. Các mặt bên của con ếch
**_Raorchestes chalazodes_** (**Ếch tổ bong bóng Chalazodes**, **ếch bụi đốm trắng** hoặc **ếch bụi Günther**) là một loài ếch cực kỳ nguy cấp thuộc họ Rhacophoridae. Đây là loài trên cây sống về đêm được
**_Chrysopaa sternosignata_** là loài ếch thuộc chi đơn loài **_Chrysopaa_** trong họ Dicroglossidae. Tên gọi phổ biến trong tiếng Anh của loài ếch này là **ếch núi Baluch, ếch karez, ếch Malir paa**, hay **ếch
thumb|right|Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trẻ em dưới 2 tuổi cần cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng cách ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe Trong dinh dưỡng, **chế độ ăn
**_Hoplobatrachus crassus_** là một loài ếch phân bố rộng rãi trong các đồng bằng của Ấn Độ, Bangladesh, Nepal, và Sri Lanka. Phạm vi phân bố của nó có thể lan tới cả Bhutan và
**Ếch lượn Malabar** hay **ếch bay Malabar** (danh pháp khoa học: **_Rhacophorus malabaricus_**) là một loài ếch cây thuộc họ Rhacophoridae được tìm thấy ở Tây Ghats, Ấn Độ. Thuật ngữ ếch "lượn" đề cập
**Indirana gundia** là một loài ếch được tìm thấy ở Tây Ghats thuộc chi Indirana. Chúng chỉ được biết đển ở một số nơi, Kempholey, Karnataka. I.Gundia từng được liệt kê vào danh sách 100
nhỏ|phải|Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình **Ăn thịt đồng loại** là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình. Chuyện động vật ăn thịt đồng loại tương đối
**_Pseudophilautus nasutus_** là một loài ếch đã tuyệt chủng trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ và Sri Lanka. ## Hình ảnh Tập tin:Pseudophilautus nasutus (Günther).jpg
**_Sphaerotheca rolandae_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Ấn Độ và Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng
**Nhái bầu hoa** (tên khoa học: **_Microhyla ornata_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó lưỡng cư được phân bố tại Kashmir, Nepal, bán đảo Ấn Độ và đảo Andaman và Nicobar, Sri Lanka
**_Microhyla heymonsi_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó được tìm thấy ở đông bắc Ấn Độ, nam Trung Quốc, Đài Loan, Đông Nam Á về phía nam như bán đảo Mã Lai, đảo
**_Microhyla nilphamariensis_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó được tìm thấy tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal và miền bắc Pakistan.
**Rắn hoa cỏ cổ đỏ** (danh pháp hai phần: _Rhabdophis subminiatus_) là động vật bò sát chi Rắn hoa cỏ họ Rắn nước, tên dân gian **rắn cổ trĩ đỏ**, **rắn nước cổ đỏ**, **rắn
**_Raorchestes sanctisilvaticus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ.
**_Raorchestes shillongensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Philautus microdiscus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Philautus garo_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Philautus dubius_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ.
**_Ingerana charlesdarwini_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Micrixalus phyllophilus_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Nyctibatrachus major_** là một loài ếch trong họ Ranidae. English names are **Malabar Night Frog** **Large Wrinkled Frog** and **Boulenger's Narrow-eyed Frog** Nó là loài đặc hữu của elevations of 110–920 m, in Malabar and
**_Nyctibatrachus humayuni_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Nyctibatrachus deccanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Micrixalus nudis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Micrixalus kottigeharensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Micrixalus gadgili_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Ghatixalus variabilis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Rhacophorus pseudomalabaricus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới
**_Rhacophorus calcadensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Polypedates pseudocruciger_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Polypedates insularis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Pseudophilautus wynaadensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới