✨Doxycycline

Doxycycline

Doxycycline là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số loại bệnh do nhiễm khuẩn hoặc do động vật nguyên sinh gây ra Chúng rất hữu ích để điều trị bệnh viêm phổi do vi khuẩn, mụn trứng cá, nhiễm chlamydia, bệnh Lyme sớm, bệnh tả và giang mai.

Doxycycline được cấp bằng sáng chế vào năm 1957 và được đưa vào sử dụng thương mại vào năm 1967. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Doxycycline có sẵn dưới dạng thuốc gốc và thường không tốn kém. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,01 đến 0,04 USD / viên. Tại Hoa Kỳ 10 ngày điều trị là khoảng 14 USD, tuy nhiên một số cửa hiệu trong năm 2014 đã bán với giá từ 3.00 đến 10.00 USD cho mỗi viên thuốc.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Doxycycline** là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số loại bệnh do nhiễm khuẩn hoặc do động vật nguyên sinh gây ra Chúng rất hữu ích để điều trị bệnh
**Viêm vùng chậu** là chứng nhiễm trùng ở phần trên của bộ phận sinh dục phụ nữ gồm tử cung, ống Fallop, buồng trứng, và bên trong khung chậu. Thông thường bệnh này không có
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Nhiễm trùng đường tiểu (tiết niệu)** (NTĐT) là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến một phần của đường tiết niệu. Với trường hợp ảnh hưởng đến đường tiết niệu dưới thì được biết đến
**Minocycline**, được bán dưới tên thương hiệu **Minocin**, là một loại kháng sinh tetracycline được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phổi. Nó được uống bằng
**Bệnh Whitmore** (hay **bệnh Melioidosis**) là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi một loại vi khuẩn gram âm có tên _Burkholderia pseudomallei_. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không có hoặc mức
**Bệnh Lyme ** (phát âm IPA: /laɪm/) là một chứng nhiễm trùng do vi khuẩn thuộc chi Borrelia gây ra. Bệnh Lyme được lây truyền sang người do vết cắn của loại ve ký sinh
[[Tập tin:Abortion Laws.svg|thumb| **Ghi chú**: Trong một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, các luật phá thai chịu ảnh hưởng của một số luật, quy định, pháp lý hoặc quyết định tư pháp khác.
Bệnh **lậu mủ** (hay _lậu_) là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục hàng đầu trên thế giới, do vi khuẩn Gram âm _Neisseria gonorrhoeae_ gây ra. Bệnh lậu có thể lan
Một cặp kính râm **Kính râm** hay **kính mát** thường được đeo theo thời trang hay để khỏi bị chói nắng, nhưng có một lợi điểm cho sức khỏe - bảo vệ võng mạc và
__'Chlamydia trachomatis. Đây là một trong ba loài vi khuẩn trong chi Chlamydia, họ Chlamydiaceae, lớp Chlamydiae, ngành Chlamydiae, giới Bacteria. Cùng chi Chlamydia có thêm hai loài vi khuẩn khác: * _Chlamydia suis_ (chỉ
**Pemphigus** là một nhóm những bệnh bọng nước tự miễn dịch hiếm gặp của da và/hay các niêm mạc. Pemphigus không lây - thậm chí khi tiếp xúc máu. Thông thường hệ thống miễn dịch
nhỏ|Hình ảnh minh họa Hội chứng **khô mắt** (**DES - Dry Eye Syndrome** ) là một rối loạn phổ biến của màng phim nước mắt, ảnh hưởng đến một tỷ lệ đáng kể dân số,
**Dịch hạch (plague)** là một loại bệnh do vi khuẩn _Yersinia pestis_ hình que thuộc họ Enterobacteriaceae gây ra. Từ nguyên của từ "plague" được cho là đến từ plāga Latin ("vết thương") và plangere
**_Rickettsia rickettsii_** (viết tắt là _R. rickettsii_) là một loại vi khuẩn Gram âm, nội bào, loại coccobacillus. Vi khuẩn có chiều dài khoảng 0,8 đến 2,0 μm thumb ## Lịch sử Sốt Rocky Mountain
**_Brucella_** là một chi của Gram âm vi khuẩn, được đặt tên theo David Bruce (1855-1931). Chúng nhỏ (0,5 đến 0,7 x 0,6 đến 1,5   Tổ hợp), không đóng gói, không vận động, coccobacilli
**Thuốc trị sốt rét**, còn được gọi là **thuốc chống sốt rét**, được thiết kế để ngăn ngừa hoặc chữa bệnh sốt rét. Những loại thuốc này có thể được sử dụng cho một số
**Typhus**, còn được gọi là **sốt phát ban**, là một nhóm các bệnh truyền nhiễm bao gồm dịch sốt phát ban, sốt phát ban chà và sốt phát ban chuột. Thông thường những triệu chứng
**Amobarbital** (trước đây gọi là **amylobarbitone** hoặc **natri amytal**) là một loại thuốc có dẫn xuất barbiturat. Nó có tính chất an thần - thôi miên. Nó là một loại bột tinh thể màu trắng
**Bệnh sốt phát ban do chuột** (hay **bệnh sốt phát ban địa phương do bọ chét chuột**) là một dạng sốt phát ban (typhus) do bọ chét (loài _Xenopsylla cheopis_), ký sinh trên chuột. (Bệnh
**Isotretinoin** (INN), cũng có tên gọi là **13-_cis_-retinoic acid**, là một loại thuốc uống được sử dụng chủ yếu để điều trị mụn trứng cá nghiêm trọng. Hiếm khi, nó cũng được sử dụng để
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Ceftriaxon**, bán dưới tên thương mại **Rocephin, **là một kháng sinh điều trị một số nhiễm khuẩn khuẩn. Bao gồm viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng xương
**Mycobacterium wolinskyi** là một mycobacterium phát triển nhanh nhất, thường gặp nhất trong các bệnh nhiễm trùng vết thương sau chấn thương, đặc biệt là những bệnh nhân bị gãy xương hở và viêm tủy
nhỏ|Mycobacterium cosmeticum **Mycobacterium cosmeticum** là một mycobacterium phát triển nhanh, được phân lập lần đầu tiên từ các bệnh nhân thẩm mỹ và các nơi thực hiện các thủ thuật thẩm mỹ. Tiến sĩ Robert
**Bệnh mù do giun chỉ Onchocerca**, cũng còn gọi là **bệnh mù sông ** hay **bệnh Robles**, là bệnh do nhiễm phải giun sán _Onchocerca volvulus_. Triệu chứng bệnh gồm có ngứa nhiều, u cục
Trà xanh là một thức uống lành mạnh, tuy nhiên bạn không nên uống thuốc bằng nước trà, vì nó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc, thậm chí gây ra những tác dụng
Trà xanh là một thức uống lành mạnh, tuy nhiên bạn không nên uống thuốc bằng nước trà, vì nó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc, thậm chí gây ra những tác dụng