Đơn đômen (tiếng Anh: Single domain) là một dạng cấu trúc từ của vật từ gồm các hạt, mà mỗi hạt được cấu tạo bởi một đômen từ. Có nghĩa là trong mỗi hạt đó, các mômen từ sắp xếp đều nhau theo cùng một hướng. Cấu trúc đơn đômen thực chất là một sự thắng thế về mặt năng lượng so với cấu trúc đa đômen.
Cấu trúc đômen của [[màng mỏng permalloy quan sát qua kính hiển vi điện tử truyền qua Lorentz ở chế độ Fresnel. Một số hạt đơn đômen được quan sát qua các điểm màu đen]]
Sự hình thành cấu trúc đơn đômen
Cấu trúc từ của vật sắt từ được quy định bởi: hình dạng vật từ, cấu trúc hạt (kích thước, hình dạng, sự định hướng...). Sự thay đổi kích thước hạt dẫn đến sự thay đổi cấu trúc đômen. Khi kích thước hạt của vật từ giảm dưới kích thước tới hạn (ký hiệu là Rc), xuất hiện một cấu hình đômen mới mà mỗi hạt sẽ là một đômen, đó là cấu trúc đơn đômen. Kích thước giới hạn này phụ thuộc vào từ tính của vật liệu và tổng quát theo công thức:
với là mật độ năng lượng vách đômen, là năng lượng dị hướng từ tinh thể.
Công thức có thể thay đổi tùy theo từng loại vật liệu sắt từ.
*Với vật liệu sắt từ có dị hướng từ tinh thể thấp: Kích thước giới hạn của hạt đơn đômen cho loại này được xác định từ công thức:
:
Ở đây, lần lượt là từ độ bão hòa, mômen tổng cộng của vật liệu.
*Với vật liệu sắt từ có dị hướng từ tinh thể cao: Lúc này kích thước tới hạn liên hệ với kích thước vách đômen ở trạng thái đa đômen, được cho bởi:
:
với là mật độ năng lượng của vách đômen.
Ảnh hưởng của cấu trúc đơn đômen lên từ tính
Cấu trúc đơn đômen là cấu trúc không có vách đômen nên không có các quá trình dịch chuyển vách hay hãm các vách đômen trong quá trình từ hóa. Vì thế, quá trình từ hóa và khử từ trong vật từ có cấu trúc đơn đômen là quá trình quay kết hợp các mômen từ. Vì thế, dễ dàng tạo ra tính từ cứng trong các vật liệu có cấu trúc đơn đômen. Trong cấu trúc này, lực kháng từ có thể được quy định bởi:
:
với là hằng số dị hướng từ tinh thể bậc một; là thừa số khử từ đo theo 2 phương khác nhau; lần lượt là từ giảo bão hòa và ứng suất nội; là các hệ số phần trăm đóng góp của từng số hạng.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đơn đômen** (tiếng Anh: _Single domain_) là một dạng cấu trúc từ của vật từ gồm các hạt, mà mỗi hạt được cấu tạo bởi một đômen từ. Có nghĩa là trong mỗi hạt đó,
Ví dụ về vách đômen phân chia theo góc: vách 180o và vách 90o. **Vách đômen** là khái niệm sử dụng trong vật lý học, có thể là hai khái niệm độc lập: *Vách đômen
[[Từ trễ|Đường cong từ trễ của các vật liệu sắt từ cho phép xác định lực kháng từ.]]**_Lực kháng từ_**, đôi khi còn được gọi là _trường kháng từ_, hoặc _trường đảo từ_, là một
Đường cong từ trễ của hai loại vật liệu [[sắt từ, vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm, và các thông số của vật liệu được xác định trên đường cong từ trễ]]**Từ
**Siêu thuận từ** (tiếng Anh: **_Superparamagnetism_**) là một hiện tượng, một trạng thái từ tính xảy ra ở các vật liệu từ, mà ở đó chất biểu hiện các tính chất giống như các chất
**Hiệu ứng Hopkinson** là hiện tượng bão hòa từ trong từ trường thấp trong các vật liệu sắt từ ở gần nhiệt độ Curie do quá trình quay thuận nghịch. Hiệu ứng Hopkinson chỉ xảy
**Nam châm vĩnh cửu** là các vật được cấu tạo từ các vật liệu từ cứng có khả năng giữ từ tính không bị mất từ trường, được sử dụng như những nguồn tạo từ
**Kính hiển vi Lorentz**, hay đầy đủ là **Kính hiển vi điện tử truyền qua Lorentz**, là một loại kính hiển vi điện tử truyền qua được sử dụng để phân tích cấu trúc từ
Nguyên lý và ba vị trí ghi ảnh của kỹ thuật chụp ảnh Fresnel: (1) vị trí lấy nét (in focus), (2) hội tụ trên khẩu độ (over focus) và (3) hội tụ bên dưới
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ **Sắt từ** là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường
**_Sắt điện_** (tiếng Anh: _Ferroelectricity_) là hiện tượng xảy ra ở một số chất điện môi có độ phân cực điện tự phát ngay cả không có điện trường ngoài, và do đó trở nên
Sơ đồ khối nguyên lý của kỹ thuật DPC **_DPC_** là chữ viết tắt của _Differential Phase Contrast_, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là _Tương phản pha vi sai_) là kỹ thuật chụp ảnh
_Spin torque transfer_ (chưa có thuật ngữ tiếng Việt chính xác, có thể tạm dịch đơn giản là _Sự truyền mômen spin_) là một hiệu ứng vật lý mô tả sự truyền mômen động lượng
**Điện tử học spin** (tiếng Anh: _spintronics_) là một ngành đa lĩnh vực mà mục tiêu chính là thao tác và điều khiển các bậc tự do của spin trong các hệ chất rắn. Nói
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. **Từ học** (tiếng Anh: _magnetism_) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút
[[Đômen từ|Cấu trúc từ của màng mỏng hợp kim permalloy (dày 20 nm) thay đổi trong quá trình từ hóa (ảnh quan sát bằng kính hiển vi Lorentz Philips CM20.]] **_Từ hóa_** là quá trình
Sơ đồ nguyên lý cấu trúc của một hệ ghi toàn ảnh điện tử **Toàn ảnh điện tử** hay **Toàn ký điện tử** là một kỹ thuật phân tích cấu trúc điện từ của vật
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
**Ổ đĩa cứng**, hay còn gọi là **ổ cứng** (tiếng Anh: **_H**ard **D**isk **D**rive_, viết tắt: **HDD**) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ
**Kính hiển vi điện tử quét** (tiếng Anh: **_scanning electron microscope_**, thường viết tắt là _SEM_), là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ phân giải cao của