Độ từ hóa hay từ độ (tiếng Anh: Magnetization) là một đại lượng sử dụng trong từ học được xác định bằng tổng mômen từ nguyên tử trên một đơn vị thể tích của vật từ. Đôi khi, từ độ còn được định nghĩa là tổng mômen từ trên một đơn vị khối lượng. Từ độ là một đại lượng véctơ.
Định nghĩa
Từ độ, M, được định nghĩa là tổng mômen từ trên một đơn vị thể tích. Về mặt toán học, nó được cho bởi công thức:
:
với m là mômen từ nguyên tử, ΔV là thể tích.
Từ độ có cùng thứ nguyên với cường độ từ trường, được liên hệ với từ trường qua hệ số từ hóa (hay còn gọi là độ cảm từ của vật liệu, ký hiệu là χ):
:M = χH
Đơn vị
Do có cùng thứ nguyên với cường độ từ trường nên từ độ mang đơn vị của từ trường, đơn vị trong SI là A/m. Trong từ học, người ta còn sử dụng đơn vị khác cho từ độ được ký hiệu là emu/cm³ = 1000 A/m. emu là chữ viết tắt của electromagnetic unit - đơn vị điện từ. Đơn vị này được dùng phổ biến trong từ học, xuất phát từ hệ đơn vị CGS.
Từ độ tự phát
Là khái niệm mô tả từ độ của các chất sắt từ ở không độ tuyệt đối (0 K). Đại lượng từ độ tự phát mang đặc trưng của mỗi chất sắt từ, ở 0 K, tất cả các mômen từ của chất sắt từ song song với nhau, tạo nên từ độ tự phát của chất sắt từ (tạo nên từ tính mà không cần có từ trường ngoài). Ở không độ tuyệt đối, do không có các thăng giáng nhiệt, tương tác trao đổi giữa các mômen từ sẽ khiến cho tất cả các mômen từ song song với nhau (giống như trạng thái bão hòa từ) tạo nên từ độ tự phát của vật liệu sắt từ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Độ từ hóa** hay **từ độ** (tiếng Anh: **_Magnetization_**) là một đại lượng sử dụng trong từ học được xác định bằng tổng mômen từ nguyên tử trên một đơn vị thể tích của vật
[[Đômen từ|Cấu trúc từ của màng mỏng hợp kim permalloy (dày 20 nm) thay đổi trong quá trình từ hóa (ảnh quan sát bằng kính hiển vi Lorentz Philips CM20.]] **_Từ hóa_** là quá trình
thumb|[[Vincent van Gogh, _Chân dung tự họa không để râu_, cuối tháng 9 năm 1889, (F 525), sơn dầu trên vải, 40 × 31 cm., bộ sưu tập cá nhân. Có thể đây là chân
**Thăm dò từ** (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần _dị thường từ_, từ đó xác định phân bố mức
**Từ hóa dư** (Remanence) hoặc _Từ dư_ là từ hóa còn giữ lại trong một khối vật liệu sắt từ (như sắt) sau khi từ trường bên ngoài đã dỡ bỏ. Nó cũng là thước
**Vùng thống kê tiểu đô thị Hoa Kỳ** (tiếng Anh:_United States Micropolitan Statistical Area_ hay viết tắt là **μSA**), được định nghĩa bởi Cục điều tra dân số Hoa Kỳ và Cục Quản lý và
**Đô la Hòa bình** (tiếng Anh: _Peace dollar_) là đồng 1 đô la Mỹ được đúc để lưu hành từ năm 1921 đến năm 1928 và từ năm 1934 đến năm 1935, đến năm 2021
Giản đồ ý dạng đơn giản về các câu hỏi của một sự kiện **Bản đồ tư duy** hay **sơ đồ tư duy**, còn gọi là **giản đồ ý** (tiếng Anh: **Mind map**) là phương
Tại Hoa Kỳ, **vùng thống kê đô thị** (tiếng Anh: Metropolitan Statistical Area, viết tắt là **MSA**) là các khu vực địa lý có mật độ dân cư tương đối cao ở trung tâm và
**Bộ Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ** (_United States Department of Housing and Urban Development_, viết tắt là **HUD**) là một bộ nội các trong Chính phủ liên bang Hoa Kỳ. Được
Tỷ lệ phần trăm số dân đô thị hóa theo quốc gia tính đến năm 2018. Dưới đây là **danh sách các quốc gia theo sự đô thị hóa**. ## Các quốc gia Dữ liệu
Đường cong từ hóa có dạng tuyến tính trong các chất [[thuận từ và nghịch từ]] **Đường cong từ hóa** (hay đầy đủ là **_đường cong từ hóa ban đầu_**) là đồ thị mô tả
phải|Tên tiếng Pháp của nhà tù Hỏa Lò được giữ lại phải|Cảnh tù nhân tại Hỏa Lò **Nhà tù Hỏa Lò** hay **nhà pha Hỏa Lò** là một nhà tù do thực dân Pháp xây
Trong vật lý, **lượng tử hóa** là quá trình chuyển đổi từ một quan niệm cổ điển của hiện tượng vật lý sang một quan niệm mới hơn được biết đến trong cơ học lượng
**Từ hóa dư tự nhiên** (viết tắt tiếng Anh là **NRM**, Natural remanent magnetization) là từ hóa vĩnh cửu của những khoáng vật từ tính có trong đá hay trầm tích _ở tự nhiên_. Nó
nhỏ|Bình gốm hoa lam Trung Hoa, [[nhà Minh|thời Minh, giữa thế kỷ 15.]] nhỏ|[[Đồ gốm Delft|Vò gốm Delf của Hà Lan theo phong cách Nhật Bản, khoảng năm 1680.]] **Đồ gốm hoa lam** (, Hán-Việt:
**Đô thị hóa** là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một
Sự thay đổi của độ từ thẩm ban đầu của permalloy theo hàm lượng [[Ni 1) Chế tạo bằng phương pháp cán lạnh, 2) Chế tạo bằng cán nóng]] **Độ từ thẩm** hay **hằng số
**Máy đo từ proton** (Proton Magnetometer), còn gọi là _Máy đo từ Tuế sai Proton_ (Proton Precession Magnetometer) hay _Máy đo từ Cộng hưởng từ Hạt nhân_, là **máy đo từ** hoạt động dựa trên
nhỏ|300x300px|Một sơ đồ của robot tự hành Curiosity, đã hạ cánh trên sao Hỏa vào năm 2012. **Thăm dò sao Hỏa** là việc nghiên cứu sao Hỏa bằng các tàu vũ trụ. Tàu thám hiểm
nhỏ|250x250px|
Mẫu kích cỡ giống thật của [[Curiosity (xe tự hành)|robot tự hành Curiosity]] **Chương trình thăm dò sao Hỏa ** (Mars Exploration Program - **MEP**) là một nỗ lực lâu dài để khám phá sao**Máy đo từ lượng tử**, còn gọi là _Máy đo từ kiểu bơm quang học_ (Optically Pumped Magnetometer), là loại _máy đo từ_ hoạt động dựa trên quan sát hiện tượng phân tách _mức năng
thumb|Đầu đo la bàn fluxgate (compass) và đo độ nghiêng (inclinometer) mở nắp. **Máy đo từ Fluxgate** (tiếng Anh: Fluxgate Magnetometer), còn gọi là Máy đo từ ferro, _Máy đo từ kiểu sắt từ_, là
thumb|_Núi Marcy [[quận Essex, New York_: một bản đồ tứ giác của Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ năm 1892 (hoặc _bản đồ địa hình_) của núi Marcy, khu vực của Adirondacks, bang New
**Thủy sư đô đốc** hay **Đô đốc Hạm đội** (, viết tắt **FADM**) là một cấp bậc sĩ quan đô đốc 5 sao và là cấp bậc đô đốc hải quân cao nhất trong Hải
thumb|Tụ điện điện phân **Tụ hoá** hay _Tụ điện điện phân_ (tiếng Anh: _electrolytic capacitor_) là một loại _tụ điện_ có phân cực. Nó có anode (+) được làm bằng kim loại đặc biệt được
thumb|Tổng thống [[Harry S. Truman ký đạo luật năm 1946]] **Ủy ban Năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ** viết tắt **AEC** (United States Atomic Energy Commission) là một cơ quan nhà nước của Hoa Kỳ,
thumb|Tụ hóa nhôm với chất điện phân không rắn là loại phổ biến về dạng, kích cỡ, và sử dụng **Tụ nhôm** hay _tụ hóa nhôm_, là một loại _tụ hóa_ có anode (+) bằng
Làm Dâu Nước Anh Tự Truyện Làm dâu nước Anh của Khanh Record là cuốn tự truyện chia sẻ hành trình kiếm tìm tình yêu và hạnh phúc của một cô gái Việt ở xứ
nhỏ|Minh họa độ từ khuynh trong sách của Norman, _The Newe Attractive_ **Độ từ khuynh** là góc tạo thành bởi véc tơ từ trường Trái Đất với mặt phẳng nằm ngang tại điểm khảo sát.
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
Phong cảnh cố đô nhìn từ núi Mã Yên Cửa Đông vào [[đền Vua Đinh Tiên Hoàng]] **Quần thể di tích Cố đô Hoa Lư** là hệ thống các di tích về kinh đô Hoa
Đường cong từ trễ của hai loại vật liệu [[sắt từ, vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm, và các thông số của vật liệu được xác định trên đường cong từ trễ]]**Từ
**Dị hướng từ tinh thể** là dạng năng lượng trong các vật có từ tính có nguồn gốc liên quan đến tính đối xứng tinh thể và sự định hướng của mômen từ. Trong tinh
**Vật liệu từ mềm**, hay _vật liệu sắt từ mềm_ (tiếng Anh: _Soft magnetic material_) là vật liệu sắt từ, "mềm" về phương diện từ hóa và khử từ, có nghĩa là dễ từ hóa
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình **Vật liệu từ cứng** là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa. Ý nghĩa của tính
phải|Khu nhà máy của Union Carbide **Thảm họa Bhopal** là một thảm họa công nghiệp xảy ra tại nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu sở hữu và điều hành bởi Union Carbide (UCIL) ở
**Chủ nghĩa tự do cổ điển** là một ý thức hệ chính trị và là một nhánh của chủ nghĩa tự do vận động cho tự do dân sự và tự do chính trị với
**Cổ địa từ** (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học. _Từ
nhỏ|phải|Sơ đồ kinh đô Hoa Lư nhỏ|phải|Những ngọn núi đá tự nhiên được các triều vua nối lại bằng tường thành nhân tạo **Cố đô Hoa Lư** (chữ Hán: 華閭) là kinh đô của Việt
nhỏ|400x400px|Bản đồ chỉ ra số lượng người bị giam giữ tính trên 100 000 dân số ở các nhà tù tiểu bang và nhà giam địa phương, không bao gồm tù nhân liên bang. ,
Canxi Aquamin từ tảo biển đỏ tự nhiênKết hợp Vitamin D3 và Vitamin K2: Hấp thu nhiều hơn, phân bố chính xác Canxi vào các tổ chức cần thiết như xương, máuAn toàn, dễ hấp
Từ lâu hoa đậu biếc được nhiều người biết đến với nhiều công dụng tuyệt vời không chỉ trong lĩnh vực thực phẩm ăn uống mà còn trong mỹ phẩm làm đẹp. Để tận dụng
Nước từ trên một tấm [[kính phản quang dưới ảnh hưởng của từ trường mạnh từ thỏi nam châm phía dưới.]] Video: Nước từ bị chìm xuống khi cho vào dung dịch nước đường. Đường
**Độ cảm từ** là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng từ hóa của vật liệu, hay nói lên khả năng phản ứng của chất dưới tác dụng của từ trường ngoài. Độ
[[Từ trễ|Đường cong từ trễ của các vật liệu sắt từ cho phép xác định lực kháng từ.]]**_Lực kháng từ_**, đôi khi còn được gọi là _trường kháng từ_, hoặc _trường đảo từ_, là một
**Lão Tử Hóa Hồ Kinh** là một tác phẩm của đạo sĩ Vương Phù (tức Cơ Công Thứ) sống đời Tây Tấn (265-316) ở Trung Quốc. Nội dung chủ yếu của Hóa Hồ Kinh là
**Từ kế mẫu rung**, (tiếng Anh: _vibrating sample magnetometer_, viết tắt là _VSM_) là một dụng cụ đo các tính chất từ của vật liệu từ, hoạt động trên nguyên tắc thu tín hiệu cảm
**Đỗ Tử Bình** (杜子平, 1324-1381) là tướng nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Sự nghiệp của ông gắn liền với cuộc chiến giữa Đại Việt và Chiêm Thành hồi nửa cuối thế kỷ 14.
**Hiếu Khang Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝康章皇后; ; 29 tháng 2, năm 1640 - 20 tháng 3, năm 1663), thường gọi **Từ Hòa Hoàng thái hậu** (慈和皇太后), là phi tần của Thanh Thế Tổ