Định dạng Gerber hay Gerber format là định dạng vector ASCII mở cho hình ảnh nhị phân 2D . Đây là tiêu chuẩn trên thực tế (de facto) được sử dụng bởi phần mềm mạch in (PCB) để mô tả hình ảnh bảng mạch in, gồm các lớp đồng, mặt hàn, chỉ dẫn,...
Gerber được sử dụng làm dữ liệu cho chế tạo PCB . PCB được thiết kế nhờ một gói phần mềm tự động hóa thiết kế điện tử (EDA, Electronic design automation) chuyên dụng hoặc một hệ thống thiết kế hỗ trợ bằng máy tính CAD . Các hệ thống này xuất dữ liệu để điều khiển các thiết bị gia công PCB. Dữ liệu này thường chứa tệp Gerber cho mỗi lớp hình ảnh (lớp đồng, lớp mặt hàn, lớp chỉ dẫn hoặc lớp lụa...). Trong quá trình chế tạo bảng mạch, Gerber là định dạng đầu vào chuẩn cho máy photoplotter và tất cả các thiết bị chế tạo khác cần dữ liệu hình ảnh, chẳng hạn như máy in lớp chỉ dẫn, máy in ảnh trực tiếp hoặc máy kiểm tra quang học tự động (AOI), hoặc để xem dữ liệu tham chiếu ở các thành phần khác nhau. Các tệp Gerber cũng chứa một lớp 'stencil' cho việc hàn dán, và các vị trí trung tâm của các linh kiện để cho phép nhà lắp ráp PCB tạo ra các nếp gấp, đặt và gắn kết các thành phần.
Tập tin định dạng Gerber có đuôi chuẩn là .GBR , nhưng các đuôi khác cũng được sử dụng.
Dữ liệu chế tạo PCB
Gerber mở rộng
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Định dạng Gerber** hay **Gerber format** là định dạng vector ASCII mở cho hình ảnh nhị phân 2D . Đây là tiêu chuẩn trên thực tế (_de facto_) được sử dụng bởi phần mềm mạch
**_Truyện kinh dị Mỹ_** (tựa gốc: **_American Horror Story_**) là loạt phim truyền hình nhiều tập kinh dị của Mỹ được sản xuất bởi Ryan Murphy và Brad Falchuk. Được biên kịch dưới dạng series,
**_The Pink Panther Show_** (**_Chú báo hồng_**) là tuyển tập phim hoạt hình ngắn của David H. DePatie và Friz Freleng, sản xuất bởi Mirisch Films và DePatie-Freleng Enterprises, chiếu trên hai kênh truyền hình
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
nhỏ|[[Gisele Bündchen, người mẫu được trả lương cao nhất thế giới từ năm 2003 đến năm 2016.]] **Siêu mẫu** (tiếng Anh: **supermodel**, **super-model** hay **super model**) là những người mẫu thời trang cao cấp được
**Công nghệ nano** là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ
thumb|
Các giai đoạn chính chế tạo bảng [[mạch điện tử.]] **Bảng mạch in** hay **bo mạch in** (tiếng Anh: printed circuit board - PCB) , đôi khi gọi tắt là **mạch in**, là phương tiện**Thủy ngân(I) hydride** (tên hệ thống: **thủy ngân hydride**) là hợp chất vô cơ có công thức hóa học thực nghiệm là **HgH**. Hợp chất chưa được điều chế với số lượng lớn, do đó
**Quang học** là một lĩnh vực vật lý học, chuyên nghiên cứu về ánh sáng, cụ thể la nguồn gốc và cách truyền ánh sáng, cách thức nó biến đổi cùng vời những hiện tượng
**_Gran Torino_** là một phim chính kịch Mỹ năm 2008 do Clint Eastwood đạo diễn, sản xuất và thủ vai chính. Bộ phim này đánh dấu sự trở lại của Eastwood trong một vai chính