✨Dibamus
Dibamus là một chi thằn lằn không chân trong họ Dibamidae.
Các loài
22 loài dưới đây hiện đang công nhận:
- Dibamus alfredi Taylor, 1962
- Dibamus bogadeki Darevsky, 1992
- Dibamus booliati Das & Yaakob, 2003
- Dibamus bourreti Angel, 1935
- Dibamus celebensis Schlegel, 1858
- Dibamus dalaiensis Neang et al., 2011
- Dibamus deharvengi Ineich, 1999
- Dibamus dezwaani Das & Lim, 2005
- Dibamus greeri Darevsky, 1992
- Dibamus ingeri Das & Lim, 2003
- Dibamus kondaoensis Honda et al., 2001
- Dibamus leucurus (Bleeker, 1860)
- Dibamus montanus M.A. Smith, 1921
- Dibamus nicobaricum Steindachner, 1867
- Dibamus novaeguineae A.M.C. Duméril & Bibron, 1839
- Dibamus seramensis Greer, 1985
- Dibamus smithi Greer, 1985
- Dibamus somsaki Honda et al., 1997
- Dibamus taylori Greer, 1985
- Dibamus tebal Das & Lim, 2009
- Dibamus tiomanensis Diaz et al., 2004
- Dibamus vorisi Das & Lim, 2003
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Dibamus_** là một chi thằn lằn không chân trong họ Dibamidae. ## Các loài 22 loài dưới đây hiện đang công nhận: * _Dibamus alfredi_ Taylor, 1962 * _Dibamus bogadeki_ Darevsky, 1992 * _Dibamus booliati_
**_Dibamus vorisi_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Das & Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Dibamus tebal_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Das & Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Dibamus tiomanensis_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Diaz, Leong, Grismer & Yaakob mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Dibamus somsaki_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Honda, Ota & Hikida miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Dibamus taylori_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Greer mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Dibamus smithi_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Greer mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Dibamus novaeguineae_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Dibamus seramensis_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Greer mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Dibamus montanus_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**_Dibamus nicobaricum_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Steindachner mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Dibamus leucurus_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Bleeker mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.
**_Dibamus ingeri_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Das & Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Dibamus greeri_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Darevsky miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Dibamus deharvengi_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Ineich miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Dibamus dezwaani_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Das & Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Dibamus celebensis_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Schlegel mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.
**_Dibamus dalaiensis_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Neang, Holden, Eastoe, Seng, Ith & Grismer mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Dibamus bourreti_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Angel mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**_Dibamus bogadeki_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Darevsky miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Dibamus booliati_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Das & Yaakob mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Dibamus alfredi_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1962.
**_Dibamus kondaoensis_** là một loài thằn lằn trong họ Dibamidae. Loài này được Honda, Hikida & Darevsky mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**Vườn quốc gia Côn Đảo** thuộc hệ thống rừng đặc dụng, là 1 trong 33 Vườn quốc gia của Việt Nam. Nằm trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Được
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước