✨Danh sách tổng thống Venezuela

Danh sách tổng thống Venezuela

| imagesize = | alt = | incumbent = ''Tranh chấp | incumbentsince = | style = Ngài | appointer = | termlength = Sáu năm | formation = 13 tháng 1, 1830 | inaugural = Cristóbal Mendoza (Tổng thống Đệ nhất Cộng hoà)
José Antonio Páez ||native_name=Presidente de Venezuela

Tổng thống Venezuela là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Venezuela. Tổng thống Venezuela có nhiệm kỳ 6 năm và có thể được bầu cử lại lập tức theo trình tự được quy định tại Hiến pháp Venezuela.

Danh sách các tổng thống Venezuela

|- style="background:IndianRed;" |8||4||Tập tin:Páez by Lewis B. Adams.JPG||**José Antonio Páez**||25/11/1829 – 6/5/1830||Tổng thống lâm thời do Hội nghị San Francisco chỉ định||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |9||4||Tập tin:Páez by Lewis B. Adams.JPG||**José Antonio Páez**||6/5/1830 – 24/3/1831||Tổng thống Venezuela do Hội nghị Valencia chỉ định||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |10||4||Tập tin:Páez by Lewis B. Adams.JPG||**José Antonio Páez**||24/3/1831 – 20/1/1835||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |11||5||91x91px||**Andrés Narvarte**||20/1/1835 – 9/2/1835||Quyền tổng tống||Luật sư/Chính trị gia |- style="background:IndianRed;" |12||6||Tập tin:José María Vargas.jpg||**José María Vargas**||9/2/1835 – 9/7/1835||Bầu cử gián tiếp||Bác sĩ |- style="background:IndianRed;" |13||7|||Tập tin:José María Carreño.jpg||**José María Carreño**||27/7/1835 – 20/8/1835||Quyền tổng thống||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |14||6||Tập tin:José María Vargas.jpg||**José María Vargas**||20/8/1835 – 24/4/1836||Phục chức||Bác sĩ |- style="background:IndianRed;" |15||5||91x91px||**Andrés Narvarte**||24/4/1836 – 20/1/1837||Quyền tổng thống||Luật sư/Chính trị gia |- style="background:IndianRed;" |16||7|||Tập tin:José María Carreño.jpg||**José María Carreño**||20/1/1837 – 11/3/1837||Quyền tổng thống||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |17||8||Tập tin:Carlos Soublette.jpg||**Carlos Soublette**||11/3/1837 – 1/2/1839||Quyền tổng thống||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |18||4||Tập tin:Páez by Lewis B. Adams.JPG||**José Antonio Páez**||1/2/1839 – 20/1/1843||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |19||—||93x93px||**Santos Michelena**||20/1/1843 – 28/1/1843||Quyền tổng thống||Chính trị gia/Nhà ngoại giao |- style="background:IndianRed;" |20||8||Tập tin:Carlos Soublette.jpg||**Carlos Soublette**||28/1/1843 – 20/1/1847||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |21||—||Tập tin:Diego Bautista Urbaneja.JPG||**Diego Bautista Urbaneja**||20/1/1847 – 1/3/1847||Quyền tổng thống||Luật sư/Sĩ quan quân đội |- style="background:IndianRed;" |22||9||Tập tin:Jose tadeo monagas.jpg||**José Tadeo Monagas**||1/3/1847 – 20/1/1851||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |23||—||Tập tin:Antonio Leocadio Guzmán- Martín Tovar y Tovar.jpg||**Antonio Leocadio Guzmán**||20/1/1851 – 5/2/1851||Quyền tổng thống||Chính trị gia/Nhà báo |- style="background:Gold;" |24||10||Tập tin:JoseGregorioMonagas.jpg||**José Gregorio Monagas**||5/2/1851 – 20/1/1855||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |25||—||Tập tin:Coat of arms of Venezuela.svg||**Joaquín Herrera**||20/1/1855 – 31/1/1855||Quyền tổng thống||Sĩ quan quân đội |- style="background:Gold;" |26||9||Tập tin:Jose tadeo monagas.jpg||**José Tadeo Monagas**||31/1/1855 – 15/3/1858||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |27||11||Tập tin:Pedro Gual Escandon.jpg||**Pedro Gual Escandon**||15/3/1858 – 18/3/1858||Tổng thống lâm thời||Luật sư |- style="background:Gold;" |28||12||Tập tin:Juliancastro.jpg||**Julián Castro**||18/3/1858 – 2/8/1859||Đảo chính||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |29||11||Tập tin:Pedro Gual Escandon.jpg||**Pedro Gual Escandon**||2/8/1859 – 29/9/1859||Tổng thống lâm thời||Luật sư |- style="background:IndianRed;" |30||13||Tập tin:Manuel Felipe Tovar.jpg||**Manuel Felipe de Tovar**||29/9/1859 – 20/5/1861||Đảo chính;
Bầu cử trực tiếp năm 1860 (nhiệm kì thứ hai)||Chính trị gia |- style="background:PapayaWhip;" |31||11||Tập tin:Pedro Gual Escandon.jpg||**Pedro Gual Escandon**||20/5/1861 – 29/8/1861||Tổng thống lâm thời ||Luật sư |- style="background:IndianRed;" |32||4||Tập tin:José Antonio Páez - Carlos Willet.jpg||**José Antonio Páez**||29/8/1861 – 15/6/1863||Độc tài||Tướng quân đội |- style="background:IndianRed;" |34||14||84x84px||**Juan Crisóstomo Falcón**||15/6/1863 – 18/3/1865||Chiến thắng trong Chiến tranh Liên bang (nhiệm kỳ thứ nhất)||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |35||14||84x84px||**Juan Crisóstomo Falcón**||18/3/1865 – 25/4/1868||Bầu cử gián tiếp (nhiệm kì thứ hai)||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |36||15||Tập tin:Manuel Ezequiel Bruzual 1.jpg||**Manuel Ezequiel Bruzual**||25/4/1868 – 28 de Junio de 1868||Tổng thống lâm thời ||Sĩ quan quân đội |- style="background:Gold;" |37||16||Tập tin:Guillermo Tell Villegas 1.jpg||**Guillermo Tell Villegas** ||28/6/1868 – 20/2/1869||Tổng thống lâm thời ||Luật sư/Sĩ quan quân đội |- style="background:Silver;" |38||17||Tập tin:JRMonagas.jpg||**José Ruperto Monagas**||20/2/1869 – 16/4/1870||Cách mạng Xanh||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |39||16||Tập tin:Guillermo Tell Villegas 1.jpg||**Guillermo Tell Villegas**||16/4 1870 – 27/4/1870||Tổng thống lâm thời ||Luật sư/Sĩ quan quân đội |- style="background:Gold;" |40||18||84x84px||**Antonio Guzmán Blanco**||27/4/1870 – 20/2/1873||Cách mạng tháng Tư (nhiệm kì thứ nhất)||Luật sư/ Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |41||18||84x84px||**Antonio Guzmán Blanco**||20/2/1873 – 27/2/1877||Bầu cử gián tiếp (nhiệm kì thứ hai)||Luật sư/ Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |42||19||97x97px||**Francisco Linares Alcántara**||27/2/1877 – 30/11/1878||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |43||20||Tập tin:José Gregorio Valera.jpg||**José Gregorio Valera**||30/11/1878 – 26/2/1879||Tổng thống lâm thời ||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |44||18||84x84px||**Antonio Guzmán Blanco**||26/2/1879 – 12 5 1880||Liên bang bầu ra||Luật sư/ Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |45||18||84x84px||**Antonio Guzmán Blanco**||12/5/1880 – 1882||Liên bang bầu ra||Luật sư/ Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |46||18||84x84px||**Antonio Guzmán Blanco**||1882 – 26/4/1884||Liên bang bầu ra||Luật sư/ Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |47||21||84x84px||**Joaquín Crespo**||26/4/1884 – 15/9/1886||Liên bang bầu ra||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |48||18||84x84px||**Antonio Guzmán Blanco**||15/9/1886 – 8/8/1887||Liên bang bầu ra||Luật sư/ Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |49||22||Tập tin:Hermógenes López.jpg||**Hermógenes López**||8/8/1887 – 2/7/1888||Quyền tổng thống||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |50||23||Tập tin:Presidente Rojas Paúl (1890) by Cristobal Rojas.jpg||**Juan Pablo Rojas Paúl**||2/7/1888 – 19/3/1890||Liên bang bầu ra||Luật sư |- style="background:IndianRed;" |51||24||Tập tin:Raimundo Andueza Palacio.jpg||**Raimundo Andueza Palacio**||19/3/1890 – 17/6/1892||Liên bang bầu ra||Luật sư |- style="background:Gold;" |52||16||Tập tin:Guillermo Tell Villegas 1.jpg||**Guillermo Tell Villegas**||17/6/1892 – 31/8/1892||Tổng thống lâm thời||Luật sư/Sĩ quan quân đội |- style="background:Gold;" |53||16||Tập tin:Guillermo Tell Villegas Pulido.jpg||**Guillermo Tell Villegas Pulido**||31/8/1892 – 7/10/1892||Tổng thống lâm thời ||Luật sư |- style="background:Gold;" |54||36||90x90px||**Joaquín Crespo**||7/10/1892 – 14/3/1894||Cách mạng tuân thủ luật pháp||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |55||21||90x90px||**Joaquín Crespo**||14/3/1894 – 28/2/1898||Bầu cử trực tiếp||Tướng quân đội |- style="background:Gold;" |56||25||Tập tin:Ignacio Andrade 2.jpg||**Ignacio Andrade**||28/2/1898 – 20/10/1899||Bầu cử trực tiếp||Chính trị gia |- style="background:Silver;" |57||26||93x93px||**Cipriano Castro**||20/10/1899 – 19/12/1908||Cách mạng Khôi phục Tự do||Tướng quân đội |- style="background:Silver;" |58||27||Tập tin:Juan Vicente Gómez, 1911.jpg||**Juan Vicente Gómez**||19/12/1908 – 5/8/1913||Đảo chính||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |59||28||Tập tin:Portrait of Gil Fortoul - 1932.jpg||**José Gil Fortoul**||5/8/1913 – 19/4/1914||Tổng thống lâm thời||Luật sư |- style="background:PapayaWhip;" |60||29||Tập tin:Presidente Victorino Marquez Bustillos.jpg||**Victorino Márquez Bustillos**||19/4/1914 – 1922||Tổng thống lâm thời||Luật sư |- style="background:Silver;" |61||27||Tập tin:Gómez, 1928.jpg||**Juan Vicente Gómez**||1922 - 30/5/1929||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân sự |- style="background:PapayaWhip;" |62||30||Tập tin:Juan Bautista Pérez.jpg||**Juan Bautista Pérez**||30/5/1929 – 13/6/1931||Quốc hội bầu gián tiếp||Luật sư/Thẩm phán |- style="background:Silver;" |63||27||92x92px||**Juan Vicente Gómez**||13/6/1931 – 17/12/1935||Quốc hội bầu gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |64||31||Tập tin:Eleazar López Contreras.jpg||**Eleazar López Contreras**||18/12/1935 – 30/6/1936||Quyền tổng thống (nhiệm kì thứ nhất)||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |65||31||Tập tin:Eleazar López Contreras.jpg||**Eleazar López Contreras**||30/6/1936 – 5/5/1941||Bầu cử gián tiếp (nhiệm kì thứ hai)||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |66||32||95x95px||**Isaías Medina Angarita**||5/5/1941 – 18/10/1945||Bầu cử gián tiếp||Tướng quân đội |- style="background:#FFFFFF;" |67||33|||Tập tin:Rómulo Betancourt, 1946.JPG||**Rómulo Betancourt**||19/10/1945 – 17/2/1948||Đảo chính||Chính trị gia |- style="background:#FFFFFF;" |68||34||Tập tin:Rómulo Gallegos 1940s.jpg||**Rómulo Gallegos**||17/2/1948 – 24/11/1948||Bầu cử trực tiếp||Nhà văn/Nhà tiểu thuyết |- style="background:Silver;" |69||35||Tập tin:Carlos Delgado Chalbaud1.jpg||**Carlos Delgado Chalbaud** ||24/11/1948 – 13/11/1950||Đảo chính||Sĩ quan quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |70||36||102x102px||**Germán Suárez Flamerich**||27/11/1950 – 2/12/1952||Hội đồng quân sự bổ nhiệm||Luật sư |- style="background:Silver;" |71||37||không_khung|77x77px||**Marcos Pérez Jiménez**||2/12/1952 – 19/4/1953||Tổng thống lâm thời (đảo chính)||Tướng quân đội |- style="background:Silver;" |71||37||77x77px||**Marcos Pérez Jiménez**||19/4/1953 – 23/1/1958||Hội đồng Hiến pháp Quốc gia bầu ra||Tướng quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |72||38||không_khung|89x89px||**Wolfgang Larrazábal**||23/1/1958 – 14/11/1958||Đảo chính (Hồi đồng Chính quyền Dân-Quân sự)||Đô đốc |- style="background:PapayaWhip;" |73||39||70x70px||**Edgar Sanabria**||14/11/1958 – 13/2/1959||Quyền tổng thống||Luật sư |- style="background:#FFFFFF;" |74||33||Tập tin:RB 1975.jpg||**Rómulo Betancourt**||13/2/1959 – 13/3/1964 ||Bầu cử trực tiếp||Chính trị gia |- style="background:#FFFFFF;" |75||40||Tập tin:Raúl Leoni 1965.jpg||**Raúl Leoni**||13/3/1964 – 11/3/1969||Bầu cử trực tiếp||Luật sư |- style="background:Green;" |76||41||Tập tin:Caldera, Rafael.jpg||**Rafael Caldera**||11/3/1969 – 12/3/1974||Bầu cử trực tiếp||Luật sư |- style="background:#FFFFFF;" |77||42||Tập tin:Carlos Andrés Pérez - World Economic Forum Annual Meeting 1989.jpg||**Carlos Andrés Pérez**||12/3/1974 – 12/3/1979||Bầu cử trực tiếp||Chính trị gia |- style="background:Green;" |78||43||102x102px||**Luis Herrera Campins**||12/3/1979 – 2/2/1984||Bầu cử trực tiếp||Luật sư |- style="background:#FFFFFF;" |79||44||Tập tin:Lusinchi 89.JPG||**Jaime Lusinchi**||2/2/1984 – 2/2/1989||Bầu cử trực tiếp||Bác sĩ |- style="background:#FFFFFF;" |80||42||93x93px||'''Carlos Andrés Pérez||2/2/1989 – 21/5/1993||Bầu cử trực tiếp||Chính trị gia |- style="background:#FFFFFF;" |81||45||Tập tin:Octavio Lepage, 2009.jpg||'''Octavio Lepage||21/5/1993 – 5/6/1993||Quyền tổng thống||Luật sư/ Chính trị gia |- style="background:#FFFFFF;" |82||46||Tập tin:Ramón J. Velásquez, 2009.jpg||**Ramón José Velásquez**||5/6/1993 – 2/2/1994||Tổng thống Hiến pháp do Quốc hội bổ nhiệm||Nhà văn |- style="background:Aquamarine;" |83||41||101x101px||**Rafael Caldera**||2/2/1994 – 2/2/1999||Bầu cử trực tiếp||Luật sư |- style="background:#DB2929;" |84||47||96x96px||'''Hugo Chávez ||2/2/1999 – 10/1/2001||Bầu cử trực tiếp||Trung tá quân đội |- style="background:#DB2929;" |85||47||96x96px||**Hugo Chávez **||10/1/2001 – 12/4/2002||Bầu cử trực tiếp||Trung tá quân đội |- style="background:PapayaWhip;" |86||48||78x78px||**Pedro Carmona Estanga**||12/4/2002 – 13/4/2002||Đảo chính||Doanh nhân |- style="background:#DB2929;" |85||47||101x101px||**Hugo Chávez **||14/4/2002 – 10/1/2007||Phục vị với vị thế Tổng thống Hiến pháp của Venezuela||Trung tá quân đội |- style="background:#DB2929;" |86||47||101x101px||**Hugo Chávez**||10/1/2007 – 10/1/2013||Bầu cử trực tiếp||Trung tá quân đội |- style="background:#DB2929;" |87||47||101x101px||**Hugo Chávez**||10/1/2013 – 05/3/2013||Bầu cử trực tiếp||Trung tá quân đội |- style="background:#DB2929;" |88||—||101x101px||**Nicolas Maduro**||05/3/2013 – 14/4/2013||Quyền tổng thống sau cái chết của Tổng thống Chavez||Chính trị gia/Lái xe |- style="background:#DB2929;" | rowspan="2" |89||49||101x101px |**Nicolás Maduro** |**15/4/2013 - Đương nhiệm ** |**Bầu cử trực tiếp** |**Chính trị gia/Lái xe** |- style="background:#DB2929;" |50 |101x101px |**Juan Guaidó** |**23/1/2019 - 05/1/2023** |_tự xưng_ |**Kỹ sư** |}
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
| imagesize = | alt = | incumbent = ''Tranh chấp | incumbentsince = | style = Ngài | appointer = | termlength = Sáu năm | formation = 13 tháng 1, 1830 | inaugural
nhỏ|Các nước "cộng hòa tổng thống" với mức độ "tổng thống chế toàn phần" được biểu thị bằng màu **Xanh biển**. Các quốc gia có một mức độ "tổng thống chế bán phần" được biểu
**Vụ chặn Wikipedia ở Venezuela** là một sự kiện liên quan đến nhà cung cấp viễn thông chính ở Venezuela là CANTV đã ban hành lệnh chặn bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia vào
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Trang này liệt kê **danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay**, tính cả số người nói bản địa và sử dụng làm ngoại ngữ. Xin lưu ý rằng danh
thumb|[việt nam ] top các nước có sản lượng dầu hàng đầu thế giới [[1960-2006]] **Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô** là bảng thống kê về 115 quốc gia trên thế
Hiện nay có một số đảng cộng sản đang hoạt động tại một số nước trên thế giới và một số đảng đã từng hoạt động. Quốc tế thứ ba ra đời khiến cho phong
**_Doraemon_** là một xê-ri bao gồm các ấn phẩm như truyện tranh, hoạt hình, điện ảnh, trò chơi... được sáng tạo bởi Fujiko F. Fujio. Ra đời từ cuối năm 1969 tại Nhật Bản, xê-ri
**Venezuela**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bolivariana Venezuela**, là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ. Venezuela tiếp giáp với Guyana về phía đông, với Brazil về phía nam, Colombia về phía tây và
**Hugo Rafael Chávez Frías** (; 28 tháng 7 năm 1954 – 5 tháng 3 năm 2013) là Tổng thống Venezuela từ năm 1999 cho đến khi qua đời vào năm 2013. Ông từng là lãnh
**Cuộc khủng hoảng tại Venezuela** là cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội và chính trị mà Venezuela đã trải qua từ năm 2010 dưới thời tổng thống Hugo Chávez và tiếp tục dưới thời
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
Một cuộc **trưng cầu dân ý hiến pháp** để xóa bỏ hiến pháp giới hạn hai nhiệm kỳ cho Tổng thống Venezuela, thống đốc, thị trưởng, và đại biểu quốc hội được diễn ra ngày
nhỏ|[[Dayana Mendoza, Hoa hậu Venezuela 2007/Hoa hậu Hoàn vũ 2008]] nhỏ|Claudia Suarez, Hoa hậu Thế giới Venezuela 2006 nhỏ|Alexandra Braun Waldeck, Hoa hậu Trái Đất 2005 **Hoa hậu Venezuela** là cuộc thi sắc đẹp cấp
Từ khi bắt đầu chiến tranh lạnh, chính quyền Mỹ đã nhiều lần thông qua CIA để giật dây các lực lượng bất đồng chính kiến, hỗ trợ tiền của, vũ khí nhằm giúp các
thumb|Barney Frank - Nghị sĩ đảng Dân Chủ của Hạ viện Hoa Kỳ **Danh sách người Do Thái đồng tính luyến ái**. Những người trong danh sách này đều là người Do Thái (là người
Đây là **danh sách các cơ quan chính trị** do một người đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính hoặc chuyển giới nắm giữ, với thông tin chi tiết về người nắm giữ chức
Một **cuộc bầu cử tổng thống** được tổ chức tại El Salvador ngày 15 tháng 3 năm 2009. Ứng cử viên chính là Rodrigo Ávila (Liên minh Dân tộc Cộng hòa) và Mauricio Funes (Đảng
**Luiz Inácio Lula da Silva** ( ; sinh ngày 27 tháng 10 năm 1945, nhưng được đăng ký ngày khai sinh là 6 tháng 10 năm 1945), còn được biết đến với tên **Lula** là
**Quốc hội** (tiếng Tây Ban Nha: _Asamblea Nacional_) là cơ quan lập pháp của chính phủ Venezuela. Đây là một cơ quan một viện gồm nhiều thành viên, được bầu chọn bởi hình thức bỏ
**Guillermo Alberto Santiago Lasso Mendoza** (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1955) là một doanh nhân và chính trị gia người Ecuador, từng là tổng thống của Ecuador từ năm 2021 đến năm 2023. Ông
**Kinh tế Venezuela** dựa vào dầu mỏ, các ngành công nghiệp nặng như nhôm và thép, và sự hồi sinh trong nông nghiệp. Venezuela là thành viên lớn thứ năm của OPEC tính về sản
Ngày 29 tháng 3 năm 2017, Toà án Công lý Tối cao Venezuela (TSJ trong tiếng Tây Ban Nha) đã giải tán và tiếp quản các thẩm quyền lập pháp của Quốc hội Venezuela. Tòa
Các cuộc biểu tình ở Venezuela năm 2017 là một loạt các cuộc biểu tình xảy ra khắp Venezuela. Các cuộc biểu tình bắt đầu vào tháng 1 năm 2017 sau khi bắt giữ nhiều
Vào hôm thứ ba, ngày 27 tháng 6 năm 2017, một máy bay trực thăng của cảnh sát Venezuela đã bắn lựu đạn vào trụ sở Tòa án Tối cao, trong đó tổng thống Nicolas
**Vladimir Vladimirovich Putin** ( ; phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia Vla-đi-mia-rô-vích Pu-chin; sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952), là một chính trị gia người Nga và là cựu Thủ tướng của Liên bang Nga,
Bài viết này ghi lại các tác động của Đại dịch COVID-19 tại Venezuela và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp hiện thời. Hai bệnh nhân đầu tiên
Các cơ quan quản lý quốc gia đã cấp phép sử dụng khẩn cấp cho 22 loại vắc-xin COVID-19. Trong số này có 6 loại vắc-xin đã được cấp phép khẩn cấp hoặc cấp phép
**Mahmoud Ahmadinejad** (tiếng Ba Tư: محمود احمدی‌نژاد, _Mahmud Ahmadinežâd_ ; sinh ngày 28 tháng 10 năm, 1956) là tổng thống thứ sáu của Cộng hòa Hồi giáo Iran trong giai đoạn 2005-2013. Ông trở thành
Trong nhiều tháng kể từ cuối năm 2015, người dân [[Venezuela phải đối diện với thảm họa thiếu giấy vệ sinh, khắp các cửa hàng đều diễn ra cảnh chen lấn xếp hàng chỉ để
**Cách mạng Bolivar** là một quá trình chính trị ở Venezuela do cố Tổng thống Venezuela Hugo Chávez, người sáng lập Phong trào Cộng hòa thứ năm và sau đó là Đảng Xã hội Thống
**Iris Xiomara Castro Sarmiento** (; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1959), còn được biết đến với tên **Xiomara Castro de Zelaya**, là một chính trị gia và nhà quản trị kinh doanh người Honduras,
**Aleksandr Grigorievich Lukashenko** (, ) (, ); sinh ngày 30 hay 31 tháng 8 năm 1954, là người nắm giữ chức vụ Tổng thống của Belarus từ ngày 20 tháng 7 năm 1994. Trước khi
nhỏ|Tổng thống Venezuela [[Hugo Chávez]] Vào ngày 20 tháng 9 năm 2006, nguyên Tổng thống Venezuela Hugo Chávez đã có bài phát biểu trước Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc chỉ trích Tổng thống Hoa
**Benjamin Harrison, VI** (20 tháng 8 năm 1833 – 13 tháng 3 năm 1901) là một luật sư, chính trị gia, và là Tổng thống thứ 23 của Hoa Kỳ tại nhiệm từ năm 1889
**Aung San Suu Kyi** (; ; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1945) là một chính khách người Myanmar, Chủ tịch Đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ (NLD) của Myanmar. Trong cuộc bầu
**Bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới** (tiếng Anh: New 7 Wonders of Nature) là một cuộc bình chọn do công ty tư nhân New Open World (NOW) Corporation, đặt trụ sở tại Thụy
nhỏ|frameless|Chữ ký **Maria Têrêsa Bojaxhiu** (còn được gọi là **thánh Têrêsa thành Kolkata**; tên khai sinh là **Anjezë Gonxhe Bojaxhiu**; ; 26 tháng 8 năm 1910 – 5 tháng 9 năm 1997), được biết đến rộng
**Audrey Hepburn** (; tên khai sinh **Audrey Kathleen Ruston**; 4 tháng 5 năm 1929 – 20 tháng 1 năm 1993) là một nữ diễn viên người Anh. Là biểu tượng của điện ảnh và thời
**Đạo luật Chống lại Kẻ thù của nước Mỹ thông qua trừng phạt** (tiếng Anh: _Countering America's Adversaries Through Sanctions Act,_ viết tắt là _CAATSA_ () là một luật liên bang Hoa Kỳ nhằm
**Tiền định danh** hoặc **tiền pháp định** (tiếng Latinh: _fiat_, "hãy để cho nó được thực hiện") là một loại tiền tệ không được hỗ trợ bởi bất kỳ loại hàng hóa nào như vàng
**Lidia Gueiler Tejada** (28 tháng 8 năm 1921 – 9 tháng 5 năm 2011) là một nữ chính trị gia người Bolivia, từng giữ chức vụ Tổng thống lâm thời thứ 56 của Bolivia từ
**José Alberto Mujica Cordano** (, cũng biết tới với tên **El Pepe**, (20 tháng 5 năm 1935 - 13 tháng 5 năm 2025) là một chính khách Uruguay, một cựu du kích, người sáng lập
**Rafael Leónidas Trujillo Molina** (24 tháng 10 năm 1891–30 tháng 5 năm 1961) là tổng thống, nhà độc tài của Cộng hòa Dominica từ năm 1930 cho đến khi bị ám sát năm 1961. Về
[[Tập tin:2020 UN Human Development Report.svg|thumb|Bản đồ thế giới phân loại **chỉ số phát triển con người** (dựa trên dữ liệu năm 2019, công bố năm 2020). |upright=1.9|alt=Bản đồ thế giới]] [[Tập tin:Countries by Human
**Elliott Abrams** (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1948) là một nhà ngoại giao, luật sư và nhà khoa học chính trị người Mỹ, từng phục vụ trong các vị trí chính sách đối ngoại
Mục lục dưới đây được đưa ra nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan và hướng dẫn chuyên đề về thể thao. ## Định nghĩa thể thao Một môn **thể thao** là một hoạt động
**Fidel Castro** (tên khai sinh: **Fidel Alejandro Castro Ruz**; ; 13 tháng 8 năm 1926 – 25 tháng 11 năm 2016) là một nhà cách mạng và chính khách người Cuba. Ông là lãnh tụ
Tháng 3 năm 2020 là tháng thứ ba trong năm 2020. Tháng này bắt đầu vào ngày Chủ nhật và kết thúc vào thứ ba, sau 31 ngày. Trang này dành cho tin tức về