✨Danh sách giải thưởng và đề cử của Adele
Nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Anh Adele đã nhận 86 giải thưởng từ 168 đề cử, trong đó có 4 giải Brit, một giải Oscar, một giải Quả cầu vàng, 15 giải Grammy, 13 giải thưởng âm nhạc Billboard, và 4 giải thưởng Âm nhạc Mỹ và 1 giải Emmy.
Giải Oscar
Giải Oscar là giải thưởng danh giá nhất dành cho các nghệ sĩ có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh. Adele đã giành chiến thắng trong lần đề cử duy nhất của mình ở hạng mục dành cho Ca khúc nhạc phim hay nhất với bài hát "Skyfall" trong bộ phim cùng tên về James Bond.
|- | style="text-align:center;"|2013 | style="text-align:left;"|"Skyfall" | Ca khúc nhạc phim hay nhất | |}
American Music Awards
Adele đã có 4 giải thưởng trên 5 đề cử ở giải này.
|- | style="text-align:center;" rowspan="4"|2011 | rowspan="3"|Adele | Nghệ sĩ của năm | |- | Nghệ sĩ Đương đại được yêu thích nhất | |- | Nữ nghệ sĩ Pop/Rock được yêu thích nhất | |- |21 | Album Pop/Rock được yêu thích nhất | |- | style="text-align:center;"| 2012 | Adele | Favorite Adult Contemporary Artist | |}
AIM Independent Music Awards
AIM Independent Music Awards do Hiệp hội âm nhạc độc lập (AIM) tổ chức từ năm 2011 nhằm công nhận các nghệ sĩ của các hãng thu âm độc lập tại Anh Quốc.
|- |align=center rowspan="2"|2011 |}
Arqiva Commercial Radio Awards
Arqiva Commercial Radio Awards là lễ trao giải vinh danh thành công của nền công nghiệp phát thanh thương mại Anh Quốc.
|- |align=center| 2012 | Adele | Nghệ sĩ Anh được phát nhiều nhất trên hệ thống phát thanh thương mại của PPL | |}
ARIA Music Awards
ARIA Music Awards do Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (ARIA) tổ chức để công nhận "sự xuất sắc và đổi mới ở tất cả các thể loại" trong giới âm nhạc tại Úc. The awards are judged by a panel of over 1000 members from different sectors of the music industry, with some awards decided by members of the public.
|- |align=center| 2011 | rowspan="2"|Adele | Nghệ sĩ Quốc tế Nổi bật nhất | |- |align=center| 2012 | Nghệ sĩ Quốc tế Xuất sắc nhất | |}
ASCAP Pop Music Awards
ASCAP Pop Music Awards
|- |align=center| 2012 | "Someone Like You" | Bài hát được thể hiện nhiều nhất | |}
BBC Music Awards
BBC Music Awards
Giải thưởng âm nhạc Billboard
|-
|align=center rowspan="20"| 2012
| rowspan="8"| Adele
| Nghệ sĩ hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ nữ hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Nhạc kĩ thuật số hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Nhạc radio hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Hot 100 hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Truyền thông Kĩ thuật số hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Pop hàng đầu
|
|-
|rowspan="8"|"Rolling in the Deep"
| Bài hát Trực tuyến hàng đầu (Video)
|
|-
| Bài hát Kĩ thuật số hàng đầu
|
|-
| Bài hát Trực tuyến hàng đầu (Bản phòng thu)
|
|-
| Bài hát Pop hàng đầu
|
|-
| Bài hát Rock hàng đầu
|
|-
| Bài hát Alternative hàng đầu
|
|-
| Bài hát Hot 100 hàng đầu
|
|-
| Bài hát Radio hàng đầu
|
|-
|rowspan="2"|21
| Album Billboard 200 hàng đầu
|
|-
| Album Pop hàng đầu
|
|-
|19
| Album Pop hàng đầu
|
|-
|"Someone Like You"
| Bài hát Pop hàng đầu
|
|-
|align=center rowspan="5"| 2013
| rowspan="3"| Adele
| Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ nữ hàng đầu
|
|-
| Nghệ sĩ Pop hàng đầu
|
|-
| rowspan="2"| 21
| Album Billboard 200 hàng đầu
|
|-
| Album Pop hàng đầu
|
|}
Giải thưởng BMI
BMI Film & TV Awards
|- |align=center| 2013 | "Skyfall" | Người giành giải của Viện hàn lâm | |}
BMI London Awards
|- |align=center| 2009 | "Chasing Pavements" | Các bài hát giành giải | |- |align=center rowspan="4"| 2012 | rowspan="2" | "Rolling in the Deep" | Các bài hát giành giải | |- | Bài hát của năm | |- | "Someone Like You" | Các bài hát giành giải | |- | "Set Fire to the Rain" | Các bài hát giành giải | |- |align=center rowspan="3"| 2013 |rowspan="2"| "Skyfall" | Bài hát Pop | |- | Giải thưởng của Viện hàn lâm | |- | "Rumour Has It" | Bài hát Pop | |}
BMI Pop Awards
|- |align=center| 2012 | "Rolling in the Deep" | Các bài hát giành giải | |- |align=center rowspan="3"| 2013 | "Rumour Has It" | Các bài hát giành giải | |- | "Someone Like You" | Các bài hát giành giải | |- | "Set Fire to the Rain" | Các bài hát giành giải | |}
Giải Brit
|- |align=center| 2008 | rowspan="3"|Adele | Sự lựa chọn của các nhà phê bình | |- |align=center rowspan="3"|2009 | Nghệ sĩ Solo Nữ Anh | |- | Nghệ sĩ Anh Đột phá | |- |"Chasing Pavements" | Đĩa đơn Anh của năm | |- |align=center rowspan="3"|2012 | Adele | Nghệ sĩ Solo Nữ Anh | |- | "Someone Like You" | Đĩa đơn Anh của năm | |- | 21 | Album Anh của năm | |- |align=center| 2013 | "Skyfall" | Đĩa đơn Anh của năm | |}
BT Digital Music Awards
|- |align=center rowspan="6"| 2011 | rowspan="2" | Adele | Nghệ sĩ Nữ Xuất sắc nhất | |- | Nghệ sĩ hoặc Nhóm nhạc độc lập Xuất sắc nhất | |- | "Make You Feel My Love" | Bài hát hay nhất | |- | "Someone Like You" | Bài hát hay nhất | |- | rowspan="2" | "Rolling in the Deep" | Bài hát hay nhất | |- | Video hay nhất | |}
CMT Music Awards
CMT Music Awards
|- |align=center| 2011 | "Need You Now" | Màn trình diễn của năm | |}
Critics' Choice Movie Awards
|- |align=center| 2013 | "Skyfall" | Bài hát hay nhất | |}
Album Độc lập châu Âu của năm
|- |align=center| 2011 | 21 | Album của năm | |}
ECHO Music Awards
|- |align=center rowspan="2"| 2012 | Adele | Nghệ sĩ nữ quốc tế | |- | 21 | Album của năm | |}
European Border Breakers Awards
Giải European Border Breakers Award (EBBA) được thành lập vào năm 2004 bởi Ủy ban châu Âu cùng nhiều công ty và tổ chức của nền kinh doanh âm nhạc châu Âu. Giải được trao cho các nghệ sĩ và ban nhạc có album đầu tay bán chạy nhất tại các nước thuộc EU.
|- |align=center| 2009 | 19 | Album xuất sắc nhất |
Fryderyk
Fryderyk là một giải thưởng âm nhạc thường niên ở Ba Lan.
|- |align=center| 2012 | 21 | Album Quốc tế | |}
Glamour Women of the Year Awards
|- |align=center| 2009 | rowspan="2"|Adele | rowspan="2"|Nghệ sĩ Solo Anh Quốc của năm | |- |align=center| 2011 | |}
Giải Quả Cầu Vàng
Giải Quả Cầu Vàng là giải thưởng uy tín nhất dành cho mọi lĩnh vực giải trí, bao gồm điện ảnh, truyền hình, nhạc kịch... của 93 thành viên trong Hiệp Hội Nhà Báo Mỹ. Giống như Giải Oscar, bài hát "Skyfall" của Adele một lần nữa được xướng lên bục nhận giải.
|- | style="text-align:center;"|2013 |"Skyfall" | Ca khúc nhạc phim hay nhất |
Giải Grammy
Giải Grammy là giải thưởng được tổ chức hằng năm được trao cho các nghệ sĩ có đóng góp lớn trong âm nhạc. Đây được coi là giải thưởng danh giá nhất trong lĩnh vực âm nhạc, giống như giải Oscar trong lĩnh vực điện ảnh. Adele đã có tổng cộng 15 giải thưởng trên 18 đề cử ở giải này. Năm 2012, Adele trở thành nghệ sĩ thứ hai trong lịch sử thắng sáu giải chỉ trong một đêm, ngang bằng với Beyoncé vào năm 2010. Cô là nghệ sĩ thứ hai sau Christopher Cross đoạt được cả bốn hạng mục quan trọng của giải Grammy gồm "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất", "Album của năm", "Thu âm của năm" và "Bài hát của năm".
! Nguồn |
---|
rowspan="4" style="text-align:center;" |
style="text-align:left;" |
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất |
rowspan="4" style="text-align:center;" |
- |
rowspan="3" style="text-align:left;" |
Bài hát của năm |
- |
Thu âm của năm |
- |
Trình diễn giọng Pop nữ xuất sắc nhất |
- |
style="text-align:center;" |
style="text-align:left;" |
Trình diễn giọng Pop nữ xuất sắc nhất |
style="text-align:center;" |
- |
rowspan="6" style="text-align:center;" |
rowspan="2" style="text-align:left;" |
Album của năm |
rowspan="6" style="text-align:center;" |
- |
Album Pop xuất sắc nhất |
- |
rowspan="3" style="text-align:left;" |
Thu âm của năm |
- |
Bài hát của năm |
- |
Video âm nhạc xuất sắc nhất |
- |
style="text-align:left;" |
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất |
- |
style="text-align:center;" |
style="text-align:left;" |
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất |
style="text-align:center;" |
- |
style="text-align:center;" |
style="text-align:left;" |
Ca khúc nhạc phim hay nhất |
style="text-align:center;" |
- |
rowspan="5" style="text-align:center;" |
rowspan="2" |
Album của năm |
rowspan="5" style="text-align:center;" |
- |
Album giọng Pop xuất sắc nhất |
- |
rowspan="3" |
Thu âm của năm |
- |
Bài hát của năm |
- |
Trình diễn đơn ca Pop xuất sắc nhất |
- |
Hiệp hội phê bình phim Houston
|- |align=center| 2012 | "Skyfall" | Ca khúc Nhạc phim Hay nhất | |}
Ivor Novello Awards
|- |align=center rowspan="5" |2012 | Adele | Người sáng tác bài hát của năm | |- | rowspan="2" | "Rolling in the Deep" | Tác phẩm được thể hiện nhiều nhất của PRS for Music | |- | Bài hát có Nhạc và lời hay nhất | |- | "Someone Like You" | Tác phẩm được thể hiện nhiều nhất của PRS for Music | |- | 21 | Album của năm | |}
Juno Awards
Juno Awards
|- |align=center| 2012 | 21 | Album Quốc tế của năm | |}
Hiệp hội phê bình phim Las Vegas
|- !scope="row"| 2012 | "Skyfall" | Bài hát hay nhất | |}
Mercury Prize
Mercury Prize
|- |align=center| 2008 | 19 | rowspan="2"| Album của năm | |- |align=center| 2011 | 21 | |}
MOBO Awards
Music of Black Origin Awards (MOBO), lần đầu được tổ chức vào năm 1996, là giải thưởng thường niên tại Anh Quốc nhằm công nhận các nghệ sĩ biểu diễn nhạc của người da màu thuộc mọi chủng tộc và quốc tịch cũng như "công nhận các thành tựu nổi bật của các nghệ sĩ thuộc các thể loại từ gospel, jazz, R&B, soul, reggae cho tới hip hop".
|- |align=center| 2008 | Adele | Nghệ sĩ nữ Anh Quốc xuất sắc nhất | |- |align=center rowspan="4"| 2011 | rowspan="2"| Adele | Nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất | |- | Nghệ sĩ R&B/Soul Anh Quốc xuất sắc nhất | |- | 21 | Album xuất sắc nhất | |- | "Someone Like You" | Bài hát xuất sắc nhất | |}
MP3 Music Awards
MP3 Music Awards ra đời năm 2007 để vinh danh các nghệ sĩ nổi tiếng cũng như các máy phát và hãng bán MP3 chất lượng.
|- |align=center| 2011 | "Someone like You" | Radio/Charts/Downloads |
|- |align=center rowspan="2" | 2012 | rowspan="2" | 21 | Chiến dịch Tiếp thị nghệ sĩ | |- | Chiến dịch PR | |}
MuchMusic Video Awards
MuchMusic Video Awards
|- |align=center| 2012 | Adele | Nghệ sĩ Yêu thích của bạn | |}
MTV
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV
|- | align="center"|2008 | Adele | Nghệ sĩ Anh/Ireland xuất sắc nhất | |- | align="center" rowspan="5"|2011 | rowspan=3|Adele | Nghệ sĩ Anh/Ireland xuất sắc nhất | |- | Nghệ sĩ châu Âu xuất sắc nhất | |- | Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất | |- | rowspan=2|"Rolling in the Deep" | Ca khúc hay nhất | |- | Video hay nhất | |}
Giải Bài hát của năm của MTV
|- | align="center"|2011 | "Rolling in the Deep" | Bài hát của năm | |- |}
Giải Video âm nhạc của MTV
|-
| align="center"|2008
| "Chasing Pavements"
| Biên đạo xuất sắc nhất
|
|-
| align="center" rowspan="7"|2011
| align="left" rowspan="7"| "Rolling in the Deep"
| Video của năm
|
|-
| Video nữ xuất sắc nhất
|
|-
| Video Pop xuất sắc nhất
|
|-
| Đạo diễn xuất sắc nhất
|
|-
| Đạo diễn đồ họa xuất sắc nhất
|
|-
| Quay phim xuất sắc nhất
|
|-
| Biên tập xuất sắc nhất
|
|-
| align="center"|2012
| align="left"| "Someone Like You"
| Quay phim xuất sắc nhất
|
|}
MTV Video Music Brasil
|- !scope="row"| 2011 | Adele | Nghệ sĩ Quốc tế xuất sắc nhất | |}
mtvU Woodie Awards
|- !scope="row"| 2008 | "Chasing Pavements" | Video Woodie hay nhất | |}
NAACP Image Awards
NAACP Image Awards
|- |align=center rowspan="2" | 2012 | rowspan="2" | "Someone Like You" | Bài hát nổi bật | |- | Video âm nhạc nổi bật | |}
NRJ Music Awards
NRJ Music Awards
|- |align=center rowspan="2" |2012 | Adele | Nghệ sĩ Quốc tế đột phá của năm | |- | "Someone Like You" | Bài hát Quốc tế của năm | |- |align=center |2013 | Adele | Nghệ sĩ nữ Quốc tế của năm | |}
NME Awards
NME Awards
|- |align=center| 2012 | Adele | Nghệ sĩ Đơn ca xuất sắc nhất | |}
Nickelodeon Kids' Choice Awards
|- |align=center| 2013 | Adele | Ca sĩ nữ yêu thích | |}
Nickelodeon UK Kids Choice Awards
|-
| align=center| 2012
| rowspan="2"|Adele
| Nghệ sĩ nữ Anh xuất sắc nhất
|
|-
|align=center|2013
| Nghệ sĩ nữ Anh xuất sắc nhất
|
|}
People's Choice Awards
People Music Awards
|- |align=center rowspan="4"|2012 | Adele | Nghệ sĩ nữ Yêu thích | |- | 21 | Album Yêu thích của năm | |- | rowspan="2"|"Rolling in the Deep" | Bài hát Yêu thích của năm | |- | Video âm nhạc Yêu thích | |- |align=center rowspan="2"|2013 | rowspan="2"| Adele | Nghệ sĩ nữ Yêu thích | |- | Nghệ sĩ Pop Yêu thích | |}
Los Premios 40 Principales
|- |align=center| 2012 | "Someone Like You" | Bài hát không phải tiếng Tây Ban Nha hay nhất | |}
Premios Oye!
|-
|align=center|2012
| 21
| rowspan="2"|Album tiếng Anh
|
|-
|align=center| 2013
|| Live at the Royal Albert Hall
|
|}
Q Awards
|-
|align=center| 2008
| Adele
| Nghệ sĩ đột phá
|
|-
|align=center rowspan="3"|2011
| Adele
| Nghệ sĩ nữ Xuất sắc nhất
|
|-
| "Rolling in the Deep"
| Bài hát hay nhất
|
|-
| "Someone Like You"
| Bài hát hay nhất
|
|}
Radio Disney Music Awards
Radio Disney Music Awards
Satellite Awards
|- |align=center| 2012 | "Skyfall" | Ca khúc Nhạc phim hay nhất | |}
Soul Train Music Awards
|- |align=center rowspan="3"|2011 | 21 | Album của năm | |- | rowspan="2"| "Rolling in the Deep" | Bài hát của năm | |- | Bản thu của năm | |}
South Bank Sky Arts Awards
|- |align=center| 2012 | Adele | Nhạc Pop | |}
Teen Choice Awards
|- |align=center rowspan="3"|2011 | rowspan="2"|Adele | Nghệ sĩ âm nhạc nữ | |- | Nghệ sĩ đột phá | |- | "Rolling in the Deep" | Bài hát chia ly | |- |align=center rowspan="2"|2012 | "Set Fire to the Rain" | Đĩa đơn của nghệ sĩ nữ | |- | Adele | Nghệ sĩ âm nhạc nữ | |}
UK Music Video Awards
|- |align=center rowspan="3"| 2011 | rowspan="3"| "Rolling in the Deep" | Video Pop xuất sắc nhất | |- | Quay phim xuất sắc nhất trong một video | |- | Đạo diễn và thiết kết đồ họa xuất sắc nhất trong một video | |}
Urban Music Awards
|- |align=center rowspan="2"| 2008 | rowspan="2"| Adele | Nghệ sĩ Jazz xuất sắc nhất | |- | Nghệ sĩ Neo Soul xuất sắc nhất | |- |align=center rowspan="2"| 2011 | Adele | Nghệ sĩ Nữ xuất sắc nhất | |- | 21 | Album xuất sắc nhất | |}
Giải thưởng Âm nhạc Thế giới
|- |align=center rowspan="4"| 2014 | rowspan="2"| Adele | Nghệ sĩ Nữ xuất sắc nhất thế giới | |- | Nghệ sĩ giải trí xuất sắc nhất thế giới | |- | 21 | Album xuất sắc nhất thế giới | |- | "Rumour Has It" | Bài hát hay nhất thế giới | |}
World Soundtrack Awards
|- |align=center| 2013 | "Skyfall" | Bài hát được viết trực tiếp cho phim hay nhất | |}