✨Danh sách chương trình truyền hình gốc của Disney Channel

Danh sách chương trình truyền hình gốc của Disney Channel

Đây là danh sách các chương trình truyền hình được phát sóng trên kênh Disney Channel. Danh sách bao gồm cả những loạt phim trong quá khứ và ở thời điểm hiện tại. Những chương trình và phim không còn được sản xuất nữa sẽ được đánh dấu *. Những chương trình và phim vẫn còn đang trong quá trình sản xuất sẽ được in đậm.

Loạt chương trình của Disney Channel

1983

  • Good Morning, Mickey! (18 tháng 4 năm 1983 – 1992) *
  • Welcome to Pooh Corner (18 tháng 4 năm 1983 – 1986) *
  • EPCOT Magazine (1983 – 1999) *
  • Contraption (18 tháng 4 năm 1983 – 25, 1989) *
  • Donald Duck Presents (1983 – 1992) *
  • You and Me Kid (18 tháng 4 năm 1983 – 1986) *

1984

  • Symbol (1984 – 1992) *
  • Kids Incorporated (1984 – 1993) *
  • Disney Family Album (1984 – late 1980s) *

1985

  • Dumbo's Circus (1985 – 1988) *
  • The Wuzzles (14 tháng 9 năm 1985 – 7 tháng 12 năm 1985) *

1987

  • Videopolis (1987 – 1989) *

1988

  • Good Morning Miss Bliss (1988 – 1989) *

1989

  • Mickey Mouse Club (1989 – 1996) *

1990

  • Road to Avonlea (7 tháng 1 năm 1990 – 31 tháng 3 năm 1996) *

1991

  • Adventures in Wonderland (1991 – 1995) *

1992

  • The Secret Of Lost Creek (1 tháng 2 năm 1992 - 1 tháng 3 năm 1992)*

Chương trình gốc của Disney Channel

1996

  • Flash Forward (7 tháng 9 năm 1996 – 1999) *

1997

  • Going Wild With Jeff Corwin (1997 – 1999) *

1998

  • Bug Juice (28 tháng 2 năm 1998 - 15 tháng 10 năm 2001)
  • Off the Wall (1998 – 2000) *
  • Mad Libs (1998 – 2000) *
  • The Famous Jett Jackson (25 tháng 10 năm 1998 – 22, 2001) *

1999

  • So Weird (18 tháng 1 năm 1999 – 28 tháng 9 năm 2001) *
  • The Jersey (24 tháng 9 năm 1999 – 23 tháng 3 năm 2003) *

2000

  • Even Stevens (17 tháng 6 năm 2000 - 13 tháng 6 năm 2003) *
  • In a Heartbeat (26 tháng 8 năm 2000 – 25 tháng 3 năm 2001) *
  • Madeline (2000-2007)*

2001

  • Totally Hoops (7 tháng 1 năm 2001 – 15 tháng 4 năm 2001) *
  • Lizzie McGuire (12 tháng 1 năm 2001 – 14 tháng 2 năm 2004) *
  • Totally Circus (16 tháng 6 năm 2001 - 24 tháng 9 năm 2003) *
  • The Proud Family (15 tháng 9 năm 2001 – 1 tháng 9 năm 2005) *
  • House of Mouse (13 tháng 1 năm 2001 - 24 tháng 10 năm 2003) *

2002

  • Kim Possible (7 tháng 6 năm 2002 – 7 tháng 9 năm 2007) *
  • Totally in Tune (23 tháng 6 năm 2002 – 18 tháng 8 năm 2002) *

2003

  • That's So Raven (17 tháng 1 năm 2003 – 10 tháng 11 năm 2007) *
  • Lilo & Stitch (20 tháng 6 năm 2003 – 29 tháng 7 năm 2006) *

2004

  • Dave the Barbarian (23 tháng 1 năm 2004 – 22 tháng 1 năm 2005) *
  • Phil of the Future (18 tháng 6 năm 2004 – 19 tháng 8 năm 2006) *
  • Brandy and Mr. Whiskers (21 tháng 8 năm 2004 – 25 tháng 8 năm 2006) *

2005

  • American Dragon: Jake Long (21 tháng 1 năm 2005 – 1 tháng 9 năm 2007) *
  • The Suite Life of Zack and Cody (18 tháng 3 năm 2005 – 1 tháng 9 năm 2008) *
  • The Buzz on Maggie (17 tháng 6 năm 2005 – 27 tháng 5 năm 2006) *

2006

  • The Emperor's New School (27 tháng 1 năm 2006 – 20 tháng 11 năm 2008) *
  • Hannah Montana (24 tháng 3 năm 2006 – 16 tháng 1 năm 2011) *
  • The Replacements (8 tháng 9 năm 2006 – 30 tháng 3 năm 2009) *

2007

  • Cory in the House (12 tháng 1 năm 2007 – 12 tháng 9 năm 2008) *
  • Phineas and Ferb (17 tháng 8 năm 2007 – 12 tháng 6 năm 2015; 5 tháng 6 năm 2025 – nay)
  • Wizards of Waverly Place (12 tháng 10 năm 2007 – 6 tháng 1 năm 2012; 15 tháng 3 năm 2013)*

2008

  • The Suite Life on Deck (26 tháng 9 năm 2008 – 6 tháng 5 năm 2011)*

2009

  • Sonny with a Chance (8 tháng 2 năm 2009 – 2 tháng 1 năm 2011) *
  • JONAS L.A. (Trước đó có tên J.O.N.A.S.) (2 tháng 5 năm 2009 – 3 tháng 10 năm 2010) *

2010

  • Good Luck Charlie (4 tháng 4 năm 2010 – 16 tháng 2 năm 2014)
  • Fish Hooks (3 tháng 9 năm 2010 – 4 tháng 4 năm 2014)
  • Pair of Kings (10 tháng 9 năm 2010 – 18 tháng 2 năm 2013)
  • Shake It Up (7 tháng 11 năm 2010 – 10 tháng 11 năm 2013)

2011

  • A.N.T. Farm (6 tháng 8 năm 2011 – 21 tháng 3 năm 2014)
  • So Random! (5 tháng 6 năm 2011 – 25 tháng 3 năm 2012) *
  • PrankStars (15 tháng 7 2011 – 16 tháng 12 năm 2011) *
  • Jessie (30 tháng 9 năm 2011 – 16 tháng 10 năm 2015)
  • Austin & Ally (2 tháng 12 năm 2011 – 10 tháng 1 năm 2016)

2012

  • Gravity Falls (15 tháng 6 năm 2012 – 15 tháng 2 năm 2016)
  • Code: 9 (26 tháng 7 năm 2012 – 28 tháng 9 năm 2012) *
  • Dog With a Blog (12 tháng 10 năm 2012 – 25 tháng 9 năm 2015)

2013

  • Mickey Mouse (28 tháng 6 năm 2013 - 20 tháng 7 năm 2019)
  • Wander Over Yonder (16 tháng 8 năm 2013 – 27 tháng 6 năm 2016)
  • Liv & Maddie (19 tháng 7 năm 2013 – 24 tháng 3 năm 2017)

2014

  • I Didn't Do It (17 tháng 1 năm 2014 – 16 tháng 10 năm 2015)
  • Win, Lose or Draw (17 tháng 1 năm 2014 – 21 tháng 5 năm 2014)
  • Girl Meets World (27 tháng 6 năm 2014 – 20 tháng 1 năm 2017)
  • Penn Zero: Part-Time Hero (5 tháng 12 năm 2014 - 28 tháng 7 năm 2017)

2015

  • K.C. Undercover (18 tháng 1 năm 2015 – 2 tháng 2 năm 2018)
  • Star vs. the Forces of Evil (18 tháng 1 năm 2015, 8 tháng 12 năm 2015 – 19 tháng 5 năm 2019)
  • Best Friends Whenever (26 tháng 6 năm 2015 – 11 tháng 12 năm 2016)
  • Bunk'd (31 tháng 7 năm 2015 – 2 tháng 8 năm 2024)

2016

  • Stuck in the Middle (14 tháng 2 năm 2016 – 23 tháng 8 năm 2018)
  • Bizaardvark (24 tháng 6 năm 2016 – 13 tháng 4 năm 2019)
  • Milo Murphy's Law (3 tháng 10 năm 2016 – 18 tháng 5 năm 2019)

2017

  • Rapunzel's Tangled Adventure (10 tháng 3 năm 2017 – 1 tháng 3 năm 2020)
  • Hotel Transylvania: The Series (25 tháng 3 năm 2017, 25 tháng 6 năm 2017 – 29 tháng 10 năm 2020)
  • Andi Mack (7 tháng 4 năm 2017 – 26 tháng 7 năm 2019)
  • Raven's Home (21 tháng 7 năm 2017 – 3 tháng 9 năm 2023)
  • DuckTales (12 tháng 8 năm 2017, 1 tháng 5 năm 2018 – 15 tháng 3 năm 2021)
  • Big Hero 6: The Series (20 tháng 11 năm 2017 – 15 tháng 2 năm 2021)

2018

  • Legend of the Three Caballeros (9 tháng 6 năm 2018)
  • Big City Greens (18 tháng 6 năm 2018 – nay)
  • Bug Juice: My Adventures at Camp (16 tháng 7 – 9 tháng 8 năm 2018)
  • Go Away, Unicorn! (7 tháng 9 năm 2018 – 8 tháng 6 năm 2019)
  • Star Wars Resistance (7 tháng 10 năm 2018 – 26 tháng 1 năm 2020)
  • Coop & Cami Ask the World (12 tháng 10 năm 2018 – 11 tháng 9 năm 2020)

2019

  • Sydney to the Max (25 tháng 1 năm 2019 – 26 tháng 11 năm 2021)
  • Fast Layne (15 tháng 2 – 31 tháng 3 năm 2019)
  • 101 Dalmatian Street (18 tháng 3 năm 2019 - 22 tháng 2 năm 2020)
  • Just Roll with it (14 tháng 6 năm 2019 – 14 tháng 5 năm 2021)
  • Amphibia (17 tháng 6 năm 2019 – 14 tháng 5 năm 2022)
  • Pup Academy (26 tháng 8 – 15 tháng 12 năm 2019)
  • Gabby Duran & the Unsittables (11 tháng 10 năm 2019 – 26 tháng 11 năm 2021)

2020

  • The Owl House (10 tháng 1 năm 2020 – 8 tháng 4 năm 2023)
  • Fam Jam (23 tháng 2 - 4 tháng 12 năm 2020)

2021

  • Secret of Sulphur Spring (15 tháng 1 năm 2021 - 5 tháng 5 năm 2023)
  • Monsters at Work (7 tháng 7 năm 2021 - nay), (Disney+)
  • Chip 'n' Dale: Park Life (28 tháng 7 năm 2021 - nay), (Disney+)
  • The Ghost and Molly McGee (1 tháng 10 năm 2021 - 14 tháng 1 năm 2024)

2022

  • The Proud Family: Louder and Prouder (23 tháng 2 năm 2022 - nay), (Disney+)
  • The Villains of The Valley View (3 tháng 6 năm 2022 - 1 tháng 12 năm 2023)
  • Ultra Violet & Black Scorpion (3 tháng 6 năm 2022 - 11 tháng 11 năm 2022)
  • Chibiverse (30 tháng 7 năm 2022 - nay)
  • Hamster & Gretel (12 tháng 8 năm 2022 - 13 tháng 4 năm 2025)

2023

  • Moon Girl and Devil Dinosaur (10 tháng 2 năm 2023 - 8 tháng 3 năm 2025)
  • Kiff (10 tháng 3 năm 2023 - nay)
  • Saturdays (25 tháng 3 năm 2023 - 12 tháng 5 năm 2023)
  • Hailey's On It! (8 tháng 6 năm 2023 - 18 tháng 5 năm 2024)
  • Pretty Freekin Scary (15 tháng 6 năm 2023 - 18 tháng 8 năm 2023)

    2024

  • Zombies: The Re-Animated Series (28 tháng 6 năm 2024 - nay)
  • Primos (25 tháng 7 năm 2024 - 27 tháng 4 năm 2025)
  • Wizards Beyond Waverly Place (29 tháng 10 năm 2024 - nay)

2025

  • StuGo (11 tháng 1 - 3 tháng 5 năm 2025)
  • Electric Bloom (10 tháng 7 năm 2025 - nay)

Chương trình gốc của Playhouse Disney

1997

  • Bear in the Big Blue House (21 tháng 10 năm 1997 – 28 tháng 4 năm 2006) *
  • Spot the Dog (21 tháng 10 năm 1997 – 17 tháng 6 năm 2005)*

1998

  • PB&J Otter (15 tháng 3 năm 1998 – 15 tháng 10 năm 2000) *
  • Rolie Polie Olie (6 tháng 11 năm 1998 – 1 tháng 8 năm 2004) *
  • Out of the Box (5 tháng 10 năm 1998 – 1 tháng 8 năm 2004) *

1999

  • The New Adventures of Winnie the Pooh (1999-2006)*
  • The Little Mermaid (1999-2006)*

2001

  • The Wiggles (21 tháng 9 năm 2001 - 20 tháng 8 năm 2009) *

2003

  • JoJo's Circus (28 tháng 9 năm 2003 – 14 tháng 2 năm 2007) *

2004

  • The Muppet Show (1 tháng 2 năm 2004 - 24 tháng 3 năm 2004)*
  • Higglytown Heroes (12 tháng 9 năm 2004 – 7 tháng 1 năm 2008)*

2005

  • Breakfast with Bear (2005–2006)
  • Little Einsteins (9 tháng 10 năm 2005 - 22 tháng 12 năm 2009)

2006

  • Mickey Mouse Clubhouse (5 tháng 5 năm 2006 – 6 tháng 11 năm 2016)
  • Handy Manny (16 tháng 9 năm 2006 – 14 tháng 2 năm 2013)

2007

  • Bunnytown (3 tháng 11 năm 2007 - 16 tháng 7 năm 2009) *

2008

  • Imagination Movers (6 tháng 9 năm 2008 – 17 tháng 5 năm 2012)

2009

  • Special Agent Oso (4 tháng 4 năm 2009 – 17 tháng 5 năm 2012)
  • Where Is Warehouse Mouse? (23 tháng 8 năm 2009 – 2011)*
  • Jungle Junction (5 tháng 10 năm 2009 – 23 tháng 5 năm 2012) Tim time (6 tháng 4 năm 2009 - 26 tháng 12 năm 2011

2010

  • Chuggington (23 tháng 9 năm 2008; 18 tháng 1 năm 2010 – 2015)

Chương trình gốc của Disney Jr.

2011

  • Jake and the Never Land Pirates (14 tháng 2 năm 2011 – 6 tháng 11 năm 2016)
  • Minnie's Bow-Toons/Minnie's Bow-Toons Party Palace!/Minnie's Bow-Toons Camp Minnie!/Minnie's Bow-Toons Pet Hotel! (14 tháng 11 năm 2011 - nay)

2012

  • The Octonauts (9 tháng 1 năm 2012 – nay)
  • Tales of Friendship with Winnie the Pooh (2012 – nay)
  • Doc McStuffins (23 tháng 3 năm 2012 – 18 tháng 4 năm 2020)

2013

  • Sofia the First (18 tháng 11 năm 2012, 11 tháng 1 năm 2013 – 8 tháng 9 năm 2018)
  • Sheriff Callie's Wild West (13 tháng 12 năm 2013 – 13 tháng 2 năm 2017)
  • Henry Hugglemonster (8 tháng 2 năm 2013, 15 tháng 4 năm 2013 – 30 tháng 11 năm 2015)
  • ''Ella The Elephant
  • ''Oki's Oasis

2014

  • The 7D (7 tháng 7 năm 2014 – 5 tháng 11 năm 2016)
  • Sheriff Callie's Wild West (20 tháng 1 năm 2014 - 13 tháng 2 năm 2017)

2015

  • Miles From Tomorrowland (6 tháng 2 năm 2015 – 10 tháng 9 năm 2018)
  • Goldie & Bear (12 tháng 9 năm 2015 – 1 tháng 10 năm 2018)
  • PJ Masks (18 tháng 9 năm 2015 - nay)

2016

The Lion Guard (15 tháng 1 năm 2016 – 3 tháng 11 năm 2019) Elena of Avalor (22 tháng 7 năm 2016 – 23 tháng 8 năm 2020)

2017

Mickey Mouse: Mixed-Up Adventures (15 tháng 1 năm 2017 - 1 tháng 10 năm 2021) Puppy Dog Pals (14 tháng 4 năm 2017 - 20 tháng 1 năm 2023) *Vampirina (1 tháng 10 năm 2017 - 28 tháng 6 năm 2021)

2018

Fancy Nancy Clancy (13 tháng 7 năm 2018 - 18 tháng 2 năm 2022) Muppet Babies (23 tháng 3 năm 2018 - 18 tháng 2 năm 2022)

2019

Gigantosaurus (18 tháng 1 năm 2019 – nay) T.O.T.S. (14 tháng 6 năm 2019 – 10 tháng 6 năm 2022) *The Rocketeer (8 tháng 11 năm 2019 – 25 tháng 7 năm 2020)

2020

*Mira, Royal Detective (20 tháng 3 năm 2020 - 20 tháng 6 năm 2022)

2021

The Chicken Squad (14 tháng 5 năm 2021 - 22 tháng 4 năm 2022) Spidey and His Amazing Friends (6 tháng 8 năm 2021 - nay) *Mickey Mouse Funhouse (20 tháng 8 năm 2021 - 25 tháng 4 năm 2025)

2022

Alice's Wonderland Bakery (9 tháng 2 năm 2022 - 15 tháng 4 năm 2024) Eureka! (22 tháng 6 năm 2022 - 24 tháng 3 năm 2023) *Firebuds (21 tháng 9 năm 2022 - nay)

2023

SuperKitties (11 tháng 1 năm 2023 - nay) Star Wars: Young Jedi Adventures (4 tháng 5 năm 2023 - nay) *Pupstruction (14 tháng 6 năm 2023 - nay)

2024

Ariel (27 tháng 6 năm 2024 - nay) Kindergarten: The Musical (3 tháng 9 năm 2024 - nay)

2025

RoboGobo (17 tháng 1 năm 2025 - nay) Mickey Mouse Clubhouse+ (21 tháng 7 năm 2025 - nay) *Iron Man and His Awesome Friends (11 tháng 8 năm 2025)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là danh sách các chương trình truyền hình được phát sóng trên kênh Disney Channel. Danh sách bao gồm cả những loạt phim trong quá khứ và ở thời điểm hiện tại. Những chương
Dưới đây là **danh sách chương trình truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh**, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách
**_NCIS_** (tạm dịch: **_NCIS: Cơ Quan Điều Tra Hình Sự Hải Quân_**) là bộ phim truyền hình tố tụng về cảnh sát Hoa Kỳ xoay quanh một đội hư cấu gồm các đặc vụ đến
**Creepypasta** là những truyền thuyết kinh dị được chia sẻ trên khắp Internet. Creepypasta kể từ đó đã trở thành một thuật ngữ chung được dùng để chỉ về bất kỳ nội dung kinh dị
**_South Park_** là bộ phim hài kịch tình huống hoạt hình dành cho người lớn của Mỹ do Trey Parker và Matt Stone sáng tạo ra và được phát triển bởi Brian Graden dành cho
**History** (ban đầu là **The History Channel** từ năm 1995 đến 2008) là mạng truyền hình cáp và vệ tinh kỹ thuật số dựa trên lịch sử, thuộc sở hữu của A&E Networks, một liên
**_Amphibia_** (tạm dịch: **Thế giới lưỡng cư**) là một bộ phim hoạt hình của Mỹ được sản xuất bởi Matt Braly. Bộ phim được công chiếu từ ngày 17 tháng 6, 2019 đến 14 tháng
**_That's So Raven_** (hay còn được biết đến với tên gọi **_Raven là thế đấy_** bởi Disney Channel Asia) là một loạt phim hài kịch tình huống dành cho thiếu niên, được phát sóng lần
**_Good Luck Charlie_** là một bộ phim hài kịch tình huống của Hoa Kỳ phát sóng trên kênh Disney Channel xuyên suốt bốn năm từ 2010 đến 2014. Hai nhà sáng lập Phil Baker và
**Disney Networks Group Châu Á Thái Bình Dương** (trước đây là **Satellite Television Asian Region Limited** (tên thương mại từ 2001 là **Star TV**, cách điệu thành **STAR TV**, và sau đó là **Star** cho
**The Suite Life of Zack & Cody** (Cuộc sống thượng hạng của Zack và Cody) là một bộ phim trên chương trình truyền hình dành cho trẻ em của Hoa Kỳ, được phát sóng trên
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
**_Gia đình hiện đại_** () là một loạt phim hài kịch tình huống theo phong cách giả tài liệu về chủ đề gia đình của Mỹ, được sáng tạo bởi Christopher Lloyd và Steven Levitan
**Công ty Walt Disney** () (), hay thường được biết đến với tên **Disney** ( ), là tập đoàn giải trí và truyền thông đa phương tiện lớn nhất thế giới. Được thành lập ngày
**Who Wants to Be a Millionaire** (_Ai muốn trở thành triệu phú?_, viết tắt là WWTBAM, đôi khi còn được gọi với cái tên **Millionaire**, ở Việt Nam chương trình được biết tới với tên
**Demetria Devonne** "**Demi**" **Lovato** (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1992) là một ca sĩ, diễn viên và nhạc sĩ người Mỹ. Lovato ra mắt công chúng với vai diễn thiếu nhi đầu tay trong
nhỏ|phải|Những mô hình khủng long đầu tiên là [[Iguanodon và Mantellodon được đặt ở Crystal Palace, Luân Đôn vốn có từ thời Victoria, là những hình tượng sớm nhất về khủng long]] nhỏ|phải|Tượng khủng long
**Zoey Francis Thompson Deutch** (; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1994) là một nữ diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ. Cô bắt đầu sự nghiệp với vai chính trong phim _Học viện
**Anna Kay Akana** là nhà làm phim, diễn viên, tác giả và diễn viên hài người Mỹ. Anna nổi tiếng nhờ kênh Youtube của mình với hơn 2 triệu lượt theo dõi và hơn 226
**Brenda Song** (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1988) là một nữ diễn viên người Mỹ. Sinh ra ở California, Song bắt đầu sự nghiệp với nghề người mẫu nhí năm lên sáu tuổi. Cô
**MTV** (**Music Television** hay **Kênh truyền hình âm nhạc**) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị
**Selena Marie Gomez** ( ; sinh ngày 22 tháng 7 năm 1992) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ. Sinh ra và lớn lên tại Texas, Gomez
**Raven-Symoné Christina Pearman** (sinh vào ngày 10 tháng 12 năm 1985), hay còn được biết đến với tên **Raven-Symoné**, hoặc đơn giản là **Raven**. Cô là một ca sĩ, diễn viên, nhạc sĩ, nghệ sĩ
**Zendaya Maree Stoermer Coleman** (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1996 tại Oakland, California, Hoa Kỳ), hay được biết đến rộng rãi là **Zendaya**, là nữ diễn viên, ca sĩ kiêm người mẫu người Mỹ.
**Dame Angela Brigid Lansbury** DBE (16 tháng 10 năm 1925 – 11 tháng 10 năm 2022) là một nữ diễn viên kiêm ca sĩ người Ai len - Anh - Mỹ. Bà xuất hiện rất
**Star và cuộc chiến với các thế lực yêu quái** (tựa gốc: **_Star vs. the Forces of Evil_**) là một sê-ri phim hoạt hình khoa học viễn tưởng được sản xuất bởi Disney. Tập đầu
**Joanna Noëlle Blagden Levesque** (sinh ngày 20 tháng 12 năm 1990), được biết đến rộng rãi với nghệ danh **JoJo**, là ca sĩ, người sáng tác nhạc, R&B/pop và diễn viên người Mỹ. Cô bắt
**Mariah Carey** (; sinh ngày 27 tháng 3 năm 1969) là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ. Được biết đến với quãng giọng
**Ariana Grande-Butera** (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **Ariana Grande**, là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên, doanh nhân người Mỹ. Là một ca
là series manga được sáng tác bởi Motoo Abiko được phát hành dài kỳ từ năm 1964 đến năm 1988. Sau đó được chuyển thể thành một bộ phim truyền hình và phát sóng trên
**Olivia Isabel Rodrigo** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 2003) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Mỹ. Cô tham gia nghệ thuật và được khán giả biết tới vào những
**Ngài Bean** (tựa gốc tiếng Anh: **Mr. Bean**) là một bộ phim truyền hình hài kịch nổi tiếng của Anh gồm 15 tập do ngôi sao nam Rowan Atkinson trong vai nhân vật chính được
**Paul William Walker IV** (12 tháng 9 năm 1973 – 30 tháng 11 năm 2013) là một diễn viên chuyên nghiệp người Mỹ. Anh gây chú ý sau vai diễn trong bộ phim _Varsity Blues_
**David Henrie** tên thật là David Clayton Henrie (sinh 11 tháng 7 năm 1989) là một diễn viên Mỹ. Anh được biết qua vai Larry trong That's so Raven và vai Justin Russo trong Wizards
**BoBoiBoy Galaxy**, theo bản dịch của VTV Cab: _"BoBoiBoy du hành vũ trụ"_ là tập phim và cũng là thương hiệu tiếp theo của BoBoiBoy. Nội dung được xây dựng dựa vào cốt truyện nhiều
**Zachary David Alexander Efron** (; born ngày 18 tháng 10 năm 1987) là một nam diễn viên kiêm ca sĩ người Mỹ. Anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất chuyên nghiệp từ đầu những năm
**Amanda Joy Michalka** (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1991), thường được gọi là **AJ**, là một nữ diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ Mỹ. Cô cũng đã là một người mẫu trước khi thành
**_Chú chó Snoopy** _hay **Những câu chuyện về Charlie Brown và Snoopy** (tựa gốc:_**The Charlie Brown and Snoopy Show**_) là một loạt phim hoạt hình truyền hình về các nhân vật và những câu chuyện
**Hulu** (, ) là một dịch vụ thuê bao phát trực tuyến video của Mỹ, thuộc sở hữu của Disney Streaming, một công ty con của bộ phận Disney Entertainment thuộc Công ty Walt Disney.
**_Kick Buttowski: Siêu liều ngoại ô_** là một bộ phim hoạt hình truyền hình Mỹ được sản xuất và điều hành bởi nhà làm phim hoạt hình Sandro Corsaro, kể về một cậu bé tên
**Miley Ray Cyrus** (tên khai sinh: **Destiny Hope Cyrus**; sinh ngày 23 tháng 11 năm 1992) là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên, nhà từ thiện người Mỹ. Sau khi tham gia
**Brianne Sidonie Desaulniers** (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh **Brie Larson**, là một nữ diễn viên người Mỹ. Nổi danh qua các vai phụ trong những bộ
**Ryan Thomas Gosling** (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1980) là một diễn viên và nhạc sĩ người Canada. Anh từng là diễn viên nhí xuất hiện trong _Mickey Mouse Club_ của Disney Channel (1993–95)
**Alexander Robert Hirsch** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1985) là một nhà làm phim hoạt hình, diễn viên lồng tiếng, nhà sản xuất. Anh là tác giả của series phim hoạt hình nổi tiếng
**_High School Musical_** là bộ phim truyền hình Mỹ ăn khách của Walt Disney, mở đầu cho loạt phim _High School Musical_. Từ khi được phát hành ngày 20 tháng 1 năm 2006, nó trở
**Sabrina Annlynn Carpenter** (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1999) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Mỹ. Album thứ sáu của cô mang tên _Short n' Sweet_ (2024) đứng đầu
**Matthew Benjakarn Braly** ( ; sinh ngày 8 tháng 11 năm 1988) là một nhà làm phim hoạt hình, họa sĩ phân cảnh, đạo diễn và nhà biên kịch người Mỹ. Anh được biết đến
**Shon Seung-wan** (Hangul: 손승완, Hanja: 孫承完, Hán-Việt: Tôn Thừa Hoan, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh **Wendy**, là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Cô được
**Annabella Avery** **Thorne** (sinh ngày 8 tháng 10 năm 1997) là một nữ diễn viên, vũ công, người mẫu và ca sĩ người Mỹ. Cô là một nữ diễn viên trẻ đã xuất hiện trên
**Thái Y Lâm** (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1980) là nữ ca sĩ, vũ công nổi tiếng người Đài Loan. Thái Y Lâm từng đạt giải thưởng Nữ ca sĩ hát nhạc Hoa xuất