✨D. H. Lawrence

D. H. Lawrence

David Herbert Lawrence (11 tháng 9 năm 1885 – 2 tháng 3 năm 1930) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, nhà viết kịch, viết luận, nhà phê bình văn chương và họa sĩ người Anh, dưới bút danh D. H. Lawrence. Những tác phẩm nối tiếp nhau của ông, cũng như nhiều tác phẩm khác, đã phản ánh mặt trái vô nhân tính của thời kỳ hiện đại và công nghiệp hóa. Những nội dung mà Lawrence đi sâu khám phá bao gồm sự lành mạnh về cảm xúc, sức sống, tính tự phát và bản năng.

Những tư tưởng của Lawrence khiến ông có nhiều kẻ thủ, ông phải chịu đựng những ngược đãi, kiểm duyệt, xuyên tạc của chính quyền đối với những tác phẩm đầy sáng tạo trong suốt nửa cuối cuộc đời, trong đó có nhiều năm ông tự đày ải mình mà ông gọi là "cuộc hành hương về nơi hoang dã". Lúc qua đời, công chúng biết đến ông như một người viết truyện khiêu dâm, một kẻ đã lãng phí tài năng lớn của mình. E. M. Forster, trong một bản cáo phó, đã lên tiếng thách thức dư luận và gọi ông là "Tiểu thuyết gia sáng tạo bật nhất trong thế hệ của chúng ta." Sau đó, một nhà phê bình có sức ảnh hưởng lớn ở Đại học Cambridge là F. R. Leavis đã bênh vực cho cả tính chính trực về phương diện nghệ thuật và tính nghiêm túc về phương diện đạo đức của ông, qua đó đặt những tiểu thuyết của Lawrence's nằm trong số những tác phẩm truyền thống kinh điển của tiểu thuyết Anh.

Cuộc đời và sự nghiệp

Thời niên thiếu

thumb|right|D. H. Lawrence năm 21 tuổi (1906) Là con thứ tư của Arthur John Lawrence, một thợ mỏ ít học vấn, và Lydia (tên thời con gái là Beardsall), từng là giáo viên, nhưng vì những khó khăn tài chính của gia đình, phải làm thợ thủ công trong một xuởng đăng-ten, Lawrence sống những năm đầu trong một thị trấn khai thác than mỏ ở Eastwood, Nottinghamshire. Ngôi nhà nơi ông sinh ra ở Eastwood, số 8a đường Victoria, ngày nay là bảo tàng nơi khai sinh D.H. Lawrence (D.H. Lawrence Birthplace Museum). Gia cảnh thuộc tầng lớp công nhân, cùng với những căng thẳng trong mối quan hệ giữa cha mẹ trở thành nguồn nguyên liệu thô cho một số tác phẩm đầu tay của ông. Sau đó Lawrence thường về quên và viết những tác phẩm về thị trấn Underwood kế bên, gọi nó là "quê hương của trái tim tôi", lấy nó làm bối cảnh cho nhiều tiểu thuyết của ông.

Cậu bé Lawrence theo học tại trường Beauvale Board (nay được đổi tên thành Trường Tiểu học Greasley Beauvale D. H. Lawrence để tỏ lòng tôn kính ông) từ năm 1891 đến năm 1898, trở thành học sinh đầu tiên giành được học bổng của Hội đồng Địa hạt để chuyển lên học tại Trường Trung học Nottingham ở Nottingham gần kề. Cậu ra trường năm 1901, làm thư ký cho một xưởng sản xuất dụng cụ phẫu thuật trong vòng ba tháng, nhưng một cơn viêm phổi nặng đã khiến cậu không thể tiếp tục công việc. Trong thời kỳ dưỡng bệnh, cậu thường đến thăm nông trại Hagg's, nơi trú ngụ của gia đình Chambers, và bắt đầu làm bạn với Jessie Chambers. Một khía cạnh quan trọng trong mối quan hệ với Chambers cũng như với những thanh thiếu niên khác là lòng yêu sách, một sở thích đã theo Lawrence suốt cuộc đời. Trong những năm 1902 - 1906, Lawrence làm giáo viên ở trường British, Eastwood. Rồi chàng trai trẻ trở thành sinh viên toàn thời gian và nhận Chứng chỉ giảng dạy tại Đại học Nottingham năm 1908. Trong những năm đầu đời này, Lawrence đã viết những vần thơ đầu tiên, vài truyện ngắn, và bản thảo một cuốn tiểu thuyết có tựa Laetitia, mà sau này trở thành quyển Chim công trắng. Cuối năm 1907 ông thắng một cuộc thi viết truyện ngắn ở Nottingham Guardian, đây là lần đầu tiên ông được biết đến rộng rãi hơn về tài năng văn chương.

Khởi nghiệp

Mùa thu năm 1908, chàng trai trẻ vừa tốt nghiệp Lawrence bỏ lại ngôi nhà thời thơ ấu, chuyển đến Luân Đôn. Ông vẫn tiếp tục viết lách trong thời gian giảng dạy ở trường Davidson Road. Một vài bài thơ đầu tiên, được Jessie Chambers trình bày, đã giành được sự chú ý của Ford Madox Ford, người sau này được biết đến dưới cái tên Ford Hermann Hueffer, biên tập của tạp chí The English Review, một tờ báo có tầm ảnh hưởng lớn. Sau Hueffer cho đăng truyện Hương cúc. Sau khi truyện được đăng trên tạp chí này, Heinemann, một nhà xuất bản ở Luân Đôn, đã đến mời Lawrence về làm việc. Sự nghiệp viết lách nghiêm túc của ông bắt đầu, dù ông vẫn dạy ở trường thêm một năm nữa. Không lâu sau khi bản in thử tiểu thuyết đầu tay của ông, Chim công trắng, xuất hiện năm 1910, mẹ Lawrence qua đời vì ung thư. Chàng trai trẻ đau đớn tột cùng. Ông đã miêu tả những tháng sau ấy là một "năm đau ốm". Rõ ràng Lawrence có mối quan hệ vô cùng thân thiết với mẹ, và nỗi đau ấy đã trở thành bước ngoặt lớn trong đời ông, như việc bà Morel qua đời đã đánh dấu một cột mốc mới trong cuốn tiểu thuyết tự truyện Những đứa con trai và những người tình của ông, một tác phẩm thuật lại nhiều về quãng thời gian ông còn học ở tỉnh lẻ.

Triết học, tôn giáo và chính trị

Các tác phẩm văn học

Các tác phẩm văn học

Tiểu thuyết

  • The White Peacock (Chim công trắng) (1911)
  • The Trespasser (Kẻ xâm nhập) (1912)
  • Sons and Lovers (Những đứa con trai và những người tình) (1913)
  • The Rainbow (Cầu vồng) (1915)
  • Women in Love (Người đàn bà đang yêu) 1920)
  • The Lost Girl (Cô gái lạc lối) (1920)
  • Aaron's Rod (1922)
  • Kangaroo (1923)
  • The Boy in the Bush (1924)
  • The Plumed Serpent (1926)
  • Lady Chatterley's Lover (Người tình của phu nhân Chatterley) (1928)
  • The Escaped Cock (1929), được xuất bản sau này với tên The Man Who Died.

Tập truyện ngắn

  • The Prussian Officer and Other Stories (Sĩ quan Phổ và những câu chuyện khác) (1914)
  • England, My England and Other Stories (Nước Anh, nước Anh của tôi và những câu chuyện khác) (1922)
  • The Horse Dealer's Daughter (Con gái của tên buôn ngựa) (1922)
  • St Mawr and other stories (Thánh Mawr và những câu chuyện khác) (1925)
  • The Woman who Rode Away and other stories (1928)
  • The Rocking-Horse Winner (1926)
  • Mother and Daughter (Mẹ và con) (1929)
  • The Virgin and the Gipsy and Other Stories (Cô gái đồng trinh và chàng du tử) (1930)
  • Love Among the Haystacks and other stories (1930)
  • The Lovely Lady and other tales (1932)
  • The Tales of D.H. Lawrence (Những mẫu chuyện của D.H. Lawrence) (1934)
  • Collected Stories (Tuyển tập truyện) (1994).

Tuyển tập thơ

  • Love Poems and others (Những bài thơ tình và những bài thơ khác) (1913)
  • Amores (1916)
  • Look! We have come through! (1917)
  • New Poems (Những bài thơ mới) (1918)
  • Bay: a book of poems (Vịnh: một cuốn sách thơ) (1919)
  • Tortoises (1921)
  • Birds, Beasts and Flowers (Những chú chim, những con thú và những đóa hao) (1923)
  • The Collected Poems of D H Lawrence (Tuyển tập thơ D H Lawrence) (1928)
  • Pansies (1929)
  • Nettles (1930)
  • Last Poems (Những bài thơ cuối cùng) (1932)
  • Fire and other poems (Lửa và những bài thơ khác) (1940)
  • The Complete Poems of D H Lawrence (Tuyển tập thơ D H Lawrence) (1964)
  • The White Horse (1964)
  • D. H. Lawrence: Selected Poems (D. H. Lawrence: Tuyển tập thơ) (1972).

Kịch

  • The Daughter-in-Law (Con dâu) (1913)
  • The Widowing of Mrs Holroyd (1914)
  • Touch and Go (1920)
  • David (1926)
  • The Fight for Barbara (1933)
  • A Collier's Friday Night (1934)
  • The Married Man (1940)
  • The Merry-Go-Round (1941)
  • The Complete Plays of D H Lawrence (1965)

Phi hư cấu

  • Study of Thomas Hardy and other essays (Nghiên cứu Thomas Hardy và những tiểu luận khác) (1914)
  • Movements in European History (Những trào lưu trong lịch sử châu Âu) 1921)
  • Psychoanalysis and the Unconscious (1921)
  • Fantasia of the Unconscious (1922)
  • Studies in Classic American Literature (1923)
  • Reflections on the Death of a Porcupine and other essays (1925)
  • A Propos of Lady Chatterley's Lover (1929)
  • Apocalypse and the writings on Revelation (1931)
  • Phoenix: The Posthumous Papers of D. H. Lawrence (1936)
  • Phoenix II: Uncollected, Unpublished and Other Prose Works by D. H. Lawrence (1968)

Du kí

  • Twilight in Italy and Other Essays (Chạng vạng ở Italia và những ghi chép khác) (1916)
  • Sea and Sardinia (1921)
  • Mornings in Mexico and Other Essays (Buổi sáng ở Mexico và những ghi chép khác) (1927)
  • Sketches of Etruscan Places and other Italian essays (1932).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**David Herbert Lawrence** (11 tháng 9 năm 1885 – 2 tháng 3 năm 1930) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, nhà viết kịch, viết luận, nhà phê bình văn chương và họa sĩ người
Tủ Sách Tinh Hoa Văn Học - Công Chúa Nhà xuất bản Nhà Xuất Bản Hội Nhà Văn. Công ty phát hành NXB Hội Nhà Văn. Tác giả D. H. Lawrence. Kích thước 12x18.5 cm.
Một lần nữa, sự giằng xé giữa tình yêu - tình dục - trách nhiệm lại được Lawrence khai thác trong mối quan hệ tay ba giữa một người phụ nữ xinh đẹp và hai
Đại tá **Thomas Edward Lawrence**, (16 tháng 8 năm 1888 – 19 tháng 5 năm 1935), thường được gọi là **T. E. Lawrence**, là một sĩ quan Quân đội Anh nổi tiếng vì vai trò
**USS _Lawrence_ (DD-250)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
**Đại học Nottingham** (tên tiếng Anh: _The University of Nottingham_) là một trường đại học nghiên cứu ở thành phố Nottingham, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Đây là một thành viên của
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
**Osho** (11 tháng 12 năm 1931 – 19 tháng 1 năm 1990) tên thật là **Chandra Mohan Jain** (tiếng Hindi: चन्द्र मोहन जैन), còn được gọi là **Acharya Rajneesh** từ những năm 1960 trở đi,
Thuật ngữ **Văn học Anh** đề cập đến nền văn học được viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh, bao gồm các sáng tác bằng tiếng Anh của các nhà văn không nhất thiết phải từ
Hiệu sách Shakespeare and Company **Shakespeare and Company** là một hiệu sách và cũng là một thư viện chuyên về văn học Anh, Mỹ nằm ở Quận 5 thành phố Paris. Vào thời kỳ giữa
**James Augustine Aloysius Joyce** (2 tháng 2 năm 1882 – 13 tháng 1 năm 1941) là một tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà thơ và nhà phê bình văn học người Ireland,
**Marina Hands** sinh ngày 10 tháng 1 năm 1975 tại Paris, là một nữ diễn viên người Pháp, đã đoạt Giải César cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất năm 2007, cho vai diễn
**Giải César cho kịch bản chuyển thể hay nhất** là một giải César dành cho kịch bản phim được bầu chọn là hay nhất. Từ khi thành lập, giải mang tên Giải César cho kịch
Ngày **2 tháng 3** là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 304 ngày trong năm. ## Sự kiện * 986 – Louis V trở thành quốc vương của người Frank.
**Văn học Mỹ** trong bài viết này có ý nói đến những tác phẩm văn học được sáng tác trong lãnh thổ Hoa Kỳ và nước Mỹ thời thuộc địa. Để bàn luận chi tiết
thumb|[[Eleanor Roosevelt và Tuyên Ngôn Quốc tế Nhân quyền (1949)— Điều 19 quy định rằng "Ai cũng có quyền tự do quan niệm và tự do phát biểu quan điểm; quyền này bao gồm quyền
là nhà văn người Nhật Bản được biết đến qua phong cách viết độc đáo và chủ đề nội tâm trong tác phẩm của anh. Các tác phẩm nổi tiếng của Nakajima bao gồm "Gào
## 9001–9100 |-bgcolor=#fefefe | 9001 Slettebak || || || August 30, 1981 || Anderson Mesa || E. Bowell || — || align=right | _3.8 km_ || |-id=002 bgcolor=#E9E9E9 | 9002 Gabrynowicz || || || August
## 7001–7100 |-bgcolor=#fefefe | 7001 Noether || 1955 EH || || March 14, 1955 || Brooklyn || Indiana University || — || align=right | 6.1 km || |-id=002 bgcolor=#FA8072 | 7002 Bronshten || 1971 OV
**Giải Enrico Fermi** là một giải thưởng của Hoa Kỳ nhằm vinh danh các nhà khoa học quốc tế về những thành tựu suốt đời của họ trong việc phát triển, sử dụng hoặc sản
Chiếc **Lockheed F-104 Starfighter** là một kiểu máy bay tiêm kích đánh chặn siêu thanh một động cơ có tính năng bay khá cao, đã phục vụ cho Không quân Hoa Kỳ từ năm 1958
**Herbert Frank York** (24 tháng Mười một năm 1921 – 19 tháng Năm năm 2009) là một nhà vật lý hạt nhân người Mỹ. Ông đã có nhiều công trình nghiên cứu và nắm giữ
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
**Giải Grammy lần thứ 63** đã được tổ chức vào ngày 14 tháng 3 năm 2021 tại Trung tâm Staples, Los Angeles. Giải thưởng này ghi nhận những bản thu âm, sáng tác và những
**Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ
Dưới đây là **danh sách các nhà kinh tế học** nổi bật được xếp theo thứ tự chữ cái, đây được xem là các chuyên gia về kinh tế ### A *Diego Abad de Santillán
**Giải Grammy lần thứ 53** được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2011 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, được truyền hình bởi kênh CBS. Barbra Streisand được vinh danh là nghệ
**Giải Grammy lần thứ 61** được tổ chức vào ngày 10 tháng 2 năm 2019 tại Trung tâm Staples, Los Angeles. Nữ ca sĩ kiêm người viết bài hát Alicia Keys là người chủ trì
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Phòng thí nghiệm Los Alamos**, còn được gọi là **Dự án Y**, là một phòng thí nghiệm bí mật được thành lập bởi Dự án Manhattan và do Đại học California thực hiện trong Thế
**Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại** (tiếng Anh: **Museum of Modern Art**, viết tắt là **MoMA**) là một bảo tàng nghệ thuật tại Midtown Manhattan, Thành phố New York, nằm trên 53rd Street, giữa Fifth
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Giải Leroy P. Steele** là một giải thưởng của Hội Toán học Hoa Kỳ, được trao hàng năm cho các công trình nghiên cứu và bài trình bày xuất sắc trong lãnh vực Toán học
thumb|Lời giải nhỏ nhất cho bài toán đàn gia súc Archimedes với mỗi biểu tượng chỉ cho con gia súc **Bài toán đàn gia súc Archimedes** (tiếng Anh: Archimedes' cattle problem) là một bài toán
**Giải Pulitzer cho tác phẩm lịch sử** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for History**) là một giải thưởng văn học của Hoa Kỳ được thiết lập năm 1917, dành cho những tác phẩm xuất sắc về
**Viện Đại học Yale** (tiếng Anh: _Yale University_), còn gọi là **Đại học Yale**, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut. Thành lập năm 1701 ở Khu định cư Connecticut, Yale là
**Chiến dịch Market Garden** là một chiến dịch quân sự lớn của quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra từ ngày 17 tháng 9 năm 1944 tới ngày 25
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Tecneti** (tiếng La tinh: **_Technetium_**) là nguyên tố hóa học có nguyên tử lượng và số nguyên tử nhỏ nhất trong số các nguyên tố không có đồng vị ổn định nào. Trên Trái Đất,
**Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for Biography or Autobiography**) là một giải thưởng dành cho sách về tiểu sử hoặc tự truyện xuất sắc của một
**Harold Clayton Urey** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1893 - mất ngày 5 tháng 1 năm 1981) là một nhà hóa học vật lý người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu các đồng vị
**Lễ trao giải Grammy thường niên lần thứ 65** là một lễ trao giải âm nhạc được tổ chức tại nhà thi đấu Crypto.com Arena ở Los Angeles vào ngày 5 tháng 2 năm 2023.
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
**Steven Allan Spielberg** (; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1946) là một nam nhà làm phim người Mỹ gốc Do Thái. Ông bắt đầu sự nghiệp của mình trong kỷ nguyên New Hollywood và
nhỏ|Ảnh chụp Hội đồng thẩm phán từ trên cao, năm 1945 **Phiên tòa Nürnberg** () là các phiên xét xử quân sự quân Đồng Minh mở ở Nürnberg, Đức theo luật quốc tế và luật
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn