Curcuma ecomata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1912. Mẫu định danh: Kerr 1655, thu thập ở cao độ 660 m tại vùng Doi Suthep, Chiang Mai. Môi trường sống là rừng thường xanh khô và rừng lá sớm rụng, ở cao độ 400-1.300 m.
Mô tả
Lá thuôn dài-hình elip, đỉnh nhọn thon ngắn, nhọn, đáy thon nhỏ thành cuống, dài 39 cm, rộng 13 cm, mặt trên nhẵn nhụi, trừ gân có lông cứng; mặt dưới hơi rậm lông; cuống dài tới 20 cm; bẹ không lá ít nhất 4, bẹ trên dài tới 20 cm. Cuống cụm hoa dài 7 cm, đáy có vảy; lá bắc hợp sinh nhiều hay ít, màu từ vàng rơm tới nâu, đôi khi phần đỉnh màu đỏ, đỉnh thuôn tròn, dài 3 cm và rộng 2–7 cm, mép không khía, nhẵn nhụi. Đài hoa trong như thủy tinh, dài khoảng 1 cm. Ống tràng ~3 cm, phần trên mở rộng; các thùy hình mác hoặc thuôn dài-hình mác, nhọn thon, gần đều, dài 15 mm và rộng 4–5 mm. Nhị lép màu tía, gần giống hình thoi, nhọn thon, dài 15 mm, rộng 7 mm; cánh môi gần tròn, đáy hẹp, đường kính 1–2 cm, màu tia trừ phần giữa màu vàng; chỉ nhị rộng, dài ~5 mm; bao phấn dài 8 mm, cựa dài ~2 mm.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Curcuma ecomata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1912. Mẫu định danh: _Kerr 1655_, thu thập ở cao độ 660
**_Curcuma flammea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Mọc trên các sườn núi đá vôi dốc đứng trong rừng khộp (Dipterocarpaceae) nguyên sinh ở cao độ 400–500 m. Ra hoa vào
**_Curcuma putii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Charun Maknoi và Thaya Jenjittikul mô tả khoa học đầu tiên năm 2019. ## Mô tả Tương tự như _C.
**_Curcuma cinnabarina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková và Sutthinut Soonthornkalump mô tả khoa học đầu tiên năm 2020.--> Nó mọc trong đất sét pha cát
**_Curcuma sahuynhensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková và Lý Ngọc Sâm mô tả khoa học đầu tiên năm 2015. Mẫu định danh: _Lý Ngọc Sâm,
**_Curcuma fimbriata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková và Sutthinut Soonthornkalump mô tả khoa học đầu tiên năm 2021. Mẫu định danh: _Sutthinut Soonthornkalump Sutt-210_, thu
**_Curcuma rangsimae_** là danh pháp khoa học của một loài nghệ, được Thawatphong Boonma và Surapon Saensouk mô tả khoa học năm 2021. Môi trường sống là rừng lá sớm rụng, khu vực thưa cây,
**_Curcuma chantaranothaii_** là danh pháp khoa học của một loài nghệ, được Thawatphong Boonma và Surapon Saensouk mô tả khoa học năm 2021. ## Sử dụng Cây cảnh mang lại may mắn. ## Lưu ý
**_Curcuma pitukii_** là danh pháp khoa học của một loài nghệ, được Charun Maknoi, Surapon Saensouk, Sarayut Rakarcha và Woranart Thammarong mô tả khoa học năm 2021. Mọc trên đất thịt pha sét, nơi râm
**_Curcuma aruna_** là danh pháp khoa học của một loài nghệ, được Charun Maknoi và Surapon Saensouk mô tả khoa học năm 2021. hiện chỉ được tìm thấy ở địa phương thu mẫu điển hình
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,